Bảng chữ cái phiên âm tiếng Trung dễ hiểu nhất !!

Bảng chữ cái phiên âm tiếng Trung

Bảng chữ cái phiên âm tiếng Trung là một công cụ hữu ích cho người mới bắt đầu học tiếng Trung dù là trình độ sơ cấp hay phổ thông. Bảng chữ cái phiên âm tiếng Trung này sử dụng tốt cho cả người học tiếng Trung phồn thể lẫn giản thể, chỉ cần học phát âm thông qua bảng chữ cái pinyin này thì người học có thể tập đọc hay phát âm tốt.

Sự ra đời của bảng chữ cái phiên âm tiếng Trung đã hỗ trợ rất nhiều cho những người học tiếng Trung, đặc biệt là các bạn tại Việt Nam. Trong bài viết dưới đây, Taiwan Diary sẽ hướng dẫn bạn về bảng chữ cái phiên âm tiếng Trung dễ hiểu nhất nhé!!

Bảng chữ cái phiên âm tiếng Trung là gì ?

Bảng chữ cái phiên âm tiếng Trung là hệ thống ngữ âm tiếng Trung giúp bạn dễ dàng tiếp cận tiếng Trung mà không gặp nhiều khó khăn khi phải chuyển đổi ngôn ngữ từ chữ La tinh sang Hán tự.

Đương nhiên, bảng chữ cái tiếng Trung không giống tiếng Việt hay các ngôn ngữ ghi chép bằng ký hiệu La tinh khác.

Nguồn gốc tiếng Trung là chữ tượng hình, được viết bằng một chuỗi các hình ảnh biểu nghĩa và biểu âm. Theo thời gian, để đáp ứng nhu cầu sử dụng, bảng chữ cái tiếng Trung đã có nhiều biến thể khác nhau. Bạn có thể thấy những phiên bản của tiếng Quảng Đông, Hán tự, Hán nôm… đây đều được xem có nguồn gốc từ tiếng Hán.

Khi mới bắt đầu học tiếng Trung, người học nên tìm hiểu 2 bảng chữ cái chính là bảng chữ cái phiên âm tiếng Trung và bảng các nét cơ bản trong chữ Hán.

Các thành phần trong bảng chữ cái phiên âm tiếng Trung

Khi mới bắt đầu học tiếng Trung, chắc chắn bạn đã nghe qua bảng chữ cái phiên âm tiếng Trung hay bính âm (Pinyin).

Bính âm, ngữ âm là thuật ngữ chung cho hệ thống bảng chữ cái phiên âm tiếng Trung.

Ngữ âm có cấu tạo âm tiết đơn giản, ranh giới âm tiết rõ ràng và có thanh điệu là thành phần quan trọng bộc lộc cảm xúc của người nói. Cấu trúc âm tiết của tiếng Trung có tính quy luật mạnh. Mỗi âm tiết đều có cấu tạo từ ba phần chính.

1. Vận mẫu (Nguyên âm)

Trong tiếng Trung có tổng cộng 36 vận mẫu, trong đó gồm 6 vận mẫu đơn, 13 vận mẫu kép, 16 vận mẫu âm mũi và 1 vận mẫu âm uốn lưỡi. Cụ thể như sau:

  • Vận mẫu đơn: a, o, e , i, u, ü
  • Vận mẫu kép:  ai, ei, ao, ou, ia, ie, uo, üe, iao, iou, uai, uei
  • Vận mẫu âm mũi: an, en, in, ün, uan, üan, uen, ang, eng, ing, ong, iong, uang, ueng
  • Vận mẫu âm uốn lưỡi: er
Bảng chữ cái phiên âm tiếng Trung

2. Thanh mẫu (phụ âm)

Bảng chữ cái phiên âm tiếng Trung

Trong tiếng Trung có 21 thanh mẫu. Dựa vào cách phát âm của mỗi thanh mẫu người ta chia thanh mẫu thành các nhóm sau:

Nhóm âm hai môi và răng môi

THANH MẪUPHÁT ÂM
bKhi phát âm ta sẽ dùng hai môi khép chặt, sau đó hai môi bật mở nhanh để phát luồng hơi ra ngoài, không bật hơi.
pVị trí phát âm của âm này giống như âm “b”, luồng hơi bị lực ép đấy ra ngoài, thường được gọi là âm bật hơi.
fKhi phát âm, răng trên tiếp xúc với môi dưới, luống hơi ma sát thoát ra ngoài, đây còn được gọi là âm môi răng.
mKhi phát âm, hai môi của chúng ta khép lại, ngạc và lưỡi hạ xuống, luồng không khí theo khoang mũi ra ngoài.

Nhóm âm đầu lưỡi

THANH MẪUPHÁT ÂM
dKhi phát âm, đầu lưỡi chạm răng trên, khoang miệng trữ hơi sau đó đầu lưỡi hạ thật nhanh để đẩy luồng hơi ra ngoài, đây là âm bật hơi.
tVị trí phát âm của âm này giống như âm “d”, tuy nhiên đây là âm bật hơi nên ta cần đẩy mạnh luồng hơi ra.
nKhi phát âm, đầu lưỡi chạm vào lợi trên, ngạc mềm và lưỡi con hạ xuống, khoang mũi nở.
lKhi phát âm đầu lưỡi chạm vào lợi trên, so với âm “n” lùi về sau nhiều hơn, luồng hơi theo hai bên đầu lưỡi ra ngoài.

Nhóm âm cuống lưỡi

THANH MẪUPHÁT ÂM
gĐây là âm không bật hơi, khi phát âm, phần cuống lưỡi nâng sát cao ngạc mềm, sau đó hạ nhanh phần cuống lưỡi xuống để hơi bật ra ngoài một cách nhanh chóng.
kĐây là âm bật hơi, khi phát âm, vị trí đặt âm cũng như âm “g”. Khi luồng hơi từ trong khoang miệng bật ra đột ngột, cần đưa hơi thật mạnh.
hKhi phát âm, cuống lưỡi tiếp cận với ngạc mềm, luồng hơi từ khoang ma sát đi ra.

Nhóm âm đầu lưỡi trước

THANH MẪUPHÁT ÂM
zĐây là âm không bật hơi, khi phát âm, đầu lưỡi thẳng, chạm sát vào mặt răng trên, sau đó đầu lưỡi hơi lùi lại để luồng hơi từ khoang miệng ra ngoài.
cĐây là âm bật hơi, vị trí đặt âm giống như “z” nhưng cần bật mạnh hơi ra ngoài
sKhi phát âm, đầu lưỡi tiếp cận sau răng cửa dưới, luồng hơi từ chỗ mặt lưỡi và răng trên ma sát ra ngoài.

Nhóm âm đầu lưỡi sau

THANH MẪUPHÁT ÂM
zhĐây là âm không bật hơi. Khi phát âm, đầu lưỡi cong lên, chạm vào ngạc cứng, luồng hơi từ đầu và ngạc cứng mà bật ra ngoài.
chVị trí đặt âm của âm này giống như âm “zh” nhưng cần bật hơi mạnh ra ngoài.
shKhi phát âm đầu lưỡi sát với ngạc cứng, luồng hơi từ giữa lưỡi và ngạc cứng được đẩy ra ngoài.
rVị trí phát âm của âm này giống âm “sh” nhưng là âm không rung.

Nhóm âm mặt lưỡi

THANH MẪUPHÁT ÂM
jĐây là âm không bật hơi. Khi phát âm, mặt lưỡi áp sát vào ngạc cứng, đầu lưỡi hạ xuống mặt sau răng dưới, luồng hơi từ khoảng giữa mặt lưỡi đi ra ngoài.
qĐây là âm bật hơi, vị trí phát âm giống như âm “j”, tuy nhiên cần bật hơi mạnh ra ngoài.
xKhi phát âm mặt lưỡi trên gần với ngạc cứng, luồng hơi từ mặt lưỡi trên ma sát với ngạc cứng và đẩy mạnh ra ngoài.

Ngoài ra còn có hai thanh mẫu y và w chính là nguyên âm i và u khi nó đứng đầu câu.

3. Thanh điệu

Khác với tiếng Việt có 6 dấu thì trong tiếng Trung chỉ có 4 thanh điệu và 1 thanh không hay khinh thanh. Mỗi thanh điệu biểu thị hướng đi của âm thanh. Cụ thể như sau:

Bảng chữ cái phiên âm tiếng Trung
THANH ĐIỆUPHIÊN ÂMCÁCH ĐỌC
Thanh ngang“ba” giống chữ tiếng Việt không dấu. Đọc ngang, bình bình, không lên không xuống.
Thanh sắcbáĐọc giống dấu sắc trong tiếng Việt, nhưng cần kéo dài âm.
Thanh hỏiĐọc tương tự chữ “bả” nhưng kéo dài âm. Hướng âm thanh từ cao xuống thấp sau đó lên cao.
Thanh huyềnbà Đọc từ cao xuống thấp.

Bảng các nét cơ bản trong chữ Hán

Các nét trong tiếng Trung cũng tương đương với các chữ Cái trong tiếng Việt. Trong tiếng Trung chỉ có 8 nét cơ bản, đó là: Ngang, sổ, chấm, hất, phẩy, mác, gập và móc.

TÊNNÉT
Nét ngang
Nét sổ thẳng
Nét chấm
Nét hất
Nét phẩy
Nét mác
Nét gập
Nét móc7 quy tắc viết chữ Hán trong tiếng Trung bạn cần biết !
BẢNG CÁC NÉT CƠ BẢN TRONG VIẾT CHỮ HÁN

Xem thêm bài viết chi tiết về cách viết chữ Hán tại đây!!

Tham gia trang Tự học tiếng Trung phồn thể hoặc nhóm Luyện thi TOCFL – Học Tiếng Trung Phồn Thể để xem nhiều bài viết chia sẻ kiến thức tiếng Trung và thông tin du học Đài Loan nha !

Taiwan Diary:

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Liên hệ tư vấn lớp!
Xin chào! Bạn muốn hỏi về khóa học nào tại Taiwan Diary?