Khi bắt đầu học một ngôn ngữ mới thì việc nắm vững ngữ pháp là một trong những yếu tố quyết định giúp bạn có thể dùng thông thạo ngôn ngữ đó hay không. Học tốt Ngữ pháp tiếng Trung phồn thể giúp bạn không bị nhầm lẫn giữa các thành phần trong câu và người khác sẽ hiểu được điều mà bạn muốn truyền đạt.
Câu so sánh trong tiếng Trung là một chủ điểm ngữ pháp tiếng Trung cơ bản và thường gặp trong giao tiếp. Khi muốn so sánh A hơn B thì chúng ta sẽ sử dụng “比”(bǐ). Taiwan Diary hôm nay sẽ cùng bạn học 8 cách dùng của từ 比 (bǐ) trong câu so sánh nhé!
Tiếng Trung phồn thể là gì ?
Tiếng Trung phồn thể (繁體字) là một trong hai bộ chữ Hán tiêu chuẩn dùng trong các văn bản Trung Quốc đương đại. Tiếng Trung phồn thể là sự bao hàm văn hóa – tư tưởng của người Trung Quốc xưa. Mỗi kí tự đều tượng trưng cho một câu chuyện trong cuộc sống.
Từ “Tiếng Trung phồn thể” được sử dụng để phân biệt các ký tự truyền thống với các ký tự tiếng Trung giản thể, một bộ ký tự tiêu chuẩn được giới thiệu vào những năm 1950 bởi chính phủ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ở Trung Quốc Đại lục.
Ngữ pháp tiếng Trung phồn thể: phép so sánh với 比
1. Định nghĩa
Giới từ” 比” biểu thị sự so sánh, để dẫn ra đối tượng so sánh, nó kết hợp với danh từ hoặc nhóm đại từ để tạo thành cụm giới từ hoặc trạng ngữ trong câu, nói rõ tính chất của sự vật, sự việc và sự khác biệt giữa chúng.
2. 8 cách dùng của từ “比”(bǐ) trong câu so sánh
A 比 B + Động từ + 得 + Hình dung từ (tính từ) + 得多
他比我學得好得多 (Anh ấy học giỏi hơn tôi rất nhiều)

A 比 B + Động từ + 得 + Hình dung từ (tính từ)
我比他跑得快 (Tôi chạy nhanh hơn anh ấy)

A + Động từ + Danh từ + Động từ + 得 + 比 B+ Hình dung từ (tính từ)
他學漢語學得比我好 ( Anh ấy học tiếng Trung giỏi hơn tôi)

A + Danh từ + Động từ + 得 + 比 B + Hình dung từ (tính từ)
他漢語說得比你流利 (Anh ấy nói tiếng Trung lưu loát hơn bạn)

Danh từ + A + Động từ + 得 + 比 + B + Hình dung từ (tính từ)
漢語他學得比我好 (Anh ấy học tiếng Trung giỏi hơn tôi)

A 比 B + Hình dung từ (tính từ) + 得多/多了/一點兒/一些
你比他高得多 (Bạn cao hơn anh ấy nhiều)

A 比 B + 更/還 +Hình dung từ (tính từ)
今天比昨天更熱 (Hôm nay nóng hơn ngày hôm qua)

A 比 B + Hình dung từ (tính từ) + 數量 (Số lượng)
他比我大三歲 (Anh ấy hơn tôi ba tuổi)

3. Hình thức phủ định
A没有B+(这么、那么、这样、那样)+ tính từ
他的漢語比我好 ➡ 我的漢語沒有他好 (Tiếng Trung của tôi không tốt như anh ấy)

4. Hình thức câu hỏi
A+有/比+B+tính từ+嗎?
你弟弟比你高嗎?/你弟弟有你這麼高嗎?
(Em trai bạn cao hơn bạn phải không?/Anh trai của bạn có cao bằng bạn không?)

5.Một số lưu ý
- 比 có thể dùng so sánh về tính chất của cùng 1 vật.

- Nếu như cần chỉ rõ sự khác nhau cụ thể giữa hai vật thì sau thành phần chủ yếu của vị ngữ thì ta cần dùng số lượng từ làm bổ ngữ.

- Nếu như muốn biểu thị sự khác biệt 1 cách đại khái thì có thể dùng 一点儿 hoặc 一些 để nói rõ sự khác biệt nhỏ,cũng có thể dùng kết cấu trợ từ 得 và bổ ngữ mức độ 多 để nói về sự khác biệt lớn.

- Trước hình dung từ có thể dùng phó từ 更,還… biểu thị sự so sánh chỉ mức độ.

- Có 1 số câu vị ngữ động từ có thể dùng 比 để biểu thị sự so sánh.

- Câu so sánh dùng 比 ở thể phủ định thì thêm phó từ 不 vào trước 比

Kết
Trên đây là những Ngữ pháp tiếng Trung phồn thể: phép so sánh với 比 và một số mẫu câu liên quan mà Taiwan Diary gửi đến bạn. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn có thêm nhiều kiến thức về tiếng Trung phồn thể để đạt được mục tiêu của mình trong tương lai!
Tham gia trang Tự học tiếng Trung phồn thể hoặc nhóm Luyện thi TOCFL – Học Tiếng Trung Phồn Thể để xem nhiều bài viết chia sẻ kiến thức tiếng Trung và thông tin du học Đài Loan nha !
Taiwan Diary:
- Website: www.tiengtrung.taiwandiary.vn
- Fanpage: Tự học Tiếng Trung Phồn Thể – Luyện thi TOCFL
- Hotline lớp học HCM: 037.964.8889 (zalo)
- Hotline lớp học Hà Nội: 085.968.5589 (zalo)
- Hotline tư vấn du học:
- Hotline 1: 092.489.3388 (Zalo)
- Hotline 2: 092.480.3388 (Zalo)
- Hotline 3: 086.246.3636 (Zalo)
- Hotline 4: 085.919.0222 (Zalo)
- Đăng ký tư vấn với Thầy Cô tại Đài Loan
- Thời gian làm việc: Thứ 2 – Thứ 7 | 10:00 – 21:00
- Địa chỉ Tp Hà Nội: Số 2, ngõ 12, Đỗ Quang, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
- Địa chỉ Tp HCM: 45/1 Đ. 3 Tháng 2, Phường 11, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh