Bạn có bao giờ xem phim truyền hình Đài Loan và thắc mắc tại sao cùng là một từ nhưng lại có cách phát âm và viết khác nhau so với tiếng Trung mà bạn đã học? Hay khi giao tiếp với người Đài Loan, bạn cảm thấy khó hiểu vì họ sử dụng những từ ngữ mà bạn chưa từng nghe thấy? Đó là bởi vì tiếng Trung và tiếng Đài, dù cùng chung một gốc, nhưng lại có những đặc trưng riêng biệt trong từ vựng.
Trong bài viết ngày hôm nay, Taiwan Diary sẽ giúp bạn khám phá sự khác nhau giữa tiếng Trung và Đài, từ đó giúp bạn giao tiếp tự tin hơn khi đến Đài Loan.
Tiếng Trung phồn thể là gì?
Tiếng Trung phồn thể (繁體字) là một trong hai bộ chữ Hán tiêu chuẩn dùng trong các văn bản Trung Quốc đương đại. Tiếng Trung phồn thể là sự bao hàm văn hóa – tư tưởng của người Trung Quốc xưa. Mỗi kí tự đều tượng trưng cho một câu chuyện trong cuộc sống.
Từ “Tiếng Trung phồn thể” được sử dụng để phân biệt các ký tự truyền thống với các ký tự tiếng Trung giản thể, một bộ ký tự tiêu chuẩn được giới thiệu vào những năm 1950 bởi chính phủ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ở Trung Quốc Đại lục.
Hiện nay, tiếng Trung phồn thể đang được sử dụng chính thức tại Đài Loan, Hồng Kông và Macao.
Từ vựng tiếng Trung phồn thể chủ đề Sự khác nhau giữa tiếng Trung và Đài
Trung | Đài |
土豪 | 凱子 |
Phiên âm: /tǔháo/ | Phiên âm: /kǎi zi/ |
Tiếng Việt: Nhà giàu | Tiếng Việt: Nhà giàu |
Trung | Đài |
美女 | 正妹 |
Phiên âm: /měinǚ/ | Phiên âm: /zhèng mèi/ |
Tiếng Việt: Người đẹp | Tiếng Việt: Người đẹp |
Trung | Đài |
网民 | 鄉民 |
Phiên âm: /wǎngmín/ | Phiên âm: /xiāng mín/ |
Tiếng Việt: Cư dân mạng | Tiếng Việt: Cư dân mạng |
Trung | Đài |
情人 | 愛人 |
Phiên âm: /qíngrén/ | Phiên âm: /àirén/ |
Tiếng Việt: Người yêu | Tiếng Việt: Người yêu |
Trung | Đài |
短信 | 簡訊 |
Phiên âm: /duǎnxìn/ | Phiên âm: /jiǎnxùn/ |
Tiếng Việt: Tin nhắn | Tiếng Việt: Tin nhắn |
Trung | Đài |
视频 | 影片 |
Phiên âm: /shìpín/ | Phiên âm: /yǐngpiàn/ |
Tiếng Việt: Video | Tiếng Việt: Video |
Trung | Đài |
堵车 | 塞車 |
Phiên âm: /dǔchē/ | Phiên âm: /sāichē/ |
Tiếng Việt: Kẹt xe | Tiếng Việt: Kẹt xe |
Trung | Đài |
方便面 | 速食面 |
Phiên âm: /fāngbiànmiàn/ | Phiên âm: /sùshímiàn/ |
Tiếng Việt: Mì ăn liền | Tiếng Việt: Mì ăn liền |
Trên đây là những từ vựng tiếng Trung phồn thể về chủ đề “Sự khác biệt giữa tiếng Trung và tiếng Đài” mà Taiwan Diary muốn gửi tới bạn. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn có thêm nhiều kiến thức hữu ích về tiếng Trung phồn thể, giúp bạn tiến gần hơn tới mục tiêu học tập và sử dụng ngôn ngữ này trong tương lai!
Tham gia trang Tự học tiếng Trung phồn thể hoặc nhóm Luyện thi TOCFL – Học Tiếng Trung Phồn Thể để xem nhiều bài viết chia sẻ kiến thức tiếng Trung và thông tin du học Đài Loan nha !
Taiwan Diary:
- Website: www.tiengtrung.taiwandiary.vn
- Fanpage: Tự học Tiếng Trung Phồn Thể – Luyện thi TOCFL
- Hotline lớp học HCM: 037.964.8889 (zalo)
- Hotline lớp học Hà Nội: 085.968.5589 (zalo)
- Hotline tư vấn du học:
- Hotline 1: 092.489.3388 (Zalo)
- Hotline 2: 092.480.3388 (Zalo)
- Hotline 3: 086.246.3636 (Zalo)
- Hotline 4: 085.919.0222 (Zalo)
- Đăng ký tư vấn với Thầy Cô tại Đài Loan
- Thời gian làm việc: Thứ 2 – Thứ 7 | 10:00 – 21:00
- Địa chỉ Tp Hà Nội: Số 2, ngõ 12, Đỗ Quan, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
- Địa chỉ Tp HCM: 45/1 Đ. 3 Tháng 2, Phường 11, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh