Cuối tuần khi không phải đi học hay đi làm, bạn sẽ thường làm gì nhỉ? Bạn thường sẽ đi chơi cùng với bạn bè hay người thân? Hôm nay, Taiwan Diary sẽ cùng bạn học một số đoạn Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: Cuối tuần đi đâu chơi? để hiểu thêm về chủ đề này nha!
Tiếng Trung phồn thể là gì?
Tiếng Trung phồn thể (繁體字) là một trong hai bộ chữ Hán tiêu chuẩn dùng trong các văn bản Trung Quốc đương đại. Tiếng Trung phồn thể là sự bao hàm văn hóa – tư tưởng của người Trung Quốc xưa. Mỗi kí tự đều tượng trưng cho một câu chuyện trong cuộc sống.
Từ “Tiếng Trung phồn thể” được sử dụng để phân biệt các ký tự truyền thống với các ký tự tiếng Trung giản thể, một bộ ký tự tiêu chuẩn được giới thiệu vào những năm 1950 bởi chính phủ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ở Trung Quốc Đại lục.
Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: Cuối tuần đi đâu chơi?
A. 明天又是週末,太高興了!
【Míngtiān yòu shì zhōumò, tài gāoxìngle!】
B. 看起來,你很喜歡週末。
【Kàn qǐlái, nǐ hěn xǐhuān zhōumò.】
A.當然喜歡啦!週末可以好好地玩一玩,你不喜歡嗎?
【Dāngrán xǐhuān la! Zhōumò kěyǐ hǎohǎo de wán yī wán, nǐ bù xǐhuān ma?】
Tiếng Việt:
A: Ngày mai lại là cuối tuần rồi, vui quá đi!
B: Xem ra, cậu rất thích cuối tuần nhỉ.
A: Đương nhiên là thích rồi! Cuối tuần có thể vui chơi thoả thích, cậu không thích sao?
B.我不太喜歡,每個週末我都覺得沒意思。
【Wǒ bù tài xǐhuān, měi gè zhōumò wǒ dōu juédé méiyìsi.】
A.怎麼會這樣?你週末常幹什麼呢?
【Zěnme huì zhèyàng? Nǐ zhōumò cháng gānshénme ne?】
Tiếng Việt:
A: Tớ không thích lắm, cuối tuần nào tớ cũng thấy chán.
B: Sao lại thế? Cuối tuần cậu thường làm gì?
B.我在宿舍看電腦,洗衣服,做作業,睡覺啊。
【Wǒ zài sùshè kàn diànnǎo, xǐ yīfú, zuò zuòyè, shuìjiào a.】
A.你不跟朋友一起出去玩嗎?
【Nǐ bù gēn péngyǒu yīqǐ chūqù wán ma?】
B.我有時候跟他們去逛街,但是很少。大部分時間我都是在宿舍裡。
【Wǒ yǒu shíhòu gēn tāmen qù guàngjiē, dànshì hěn shǎo.Dà bùfèn shíjiān dōu shì zài sùshè lǐ.】
Tiếng Việt:
B: Tớ ở ký túc xá xem máy tính, giặt đồ, làm bài tập rồi ngủ thôi.
A: Cậu không ra ngoài chơi với bạn bè sao?
B: Có lúc tớ sẽ đi dạo phố với bạn bè, nhưng rất hiếm khi. Phần lớn thời gian tớ đều ở trong ký túc xá.
A. 我們學校附近有很多有趣的地方,你應該和朋友們到那裡逛一逛吧。
【Wǒmen xuéxiào fùjìn yǒu hěnduō yǒuqù de dìfāng, nǐ yīnggāi hé péngyǒumen dào nàlǐ guàng yī guàng ba.】
B.好的。那你週末常做什麼?
【Hǎo de. Nà nǐ zhōumò cháng zuò shénme?/】
Tiếng Việt:
A: Gần trường chúng ta có rất nhiều nơi thú vị, cậu nên đến đó chơi cùng các bạn.
B: Được đó, vậy cuối tuần cậu thường làm gì thế?
A. 我每個週末都有不同的安排。上個週末我跟朋友去打羽毛球。
【Wǒ měi gè zhōumò dōu yǒu bùtóng de ānpái. Shàng gè zhōumò wǒ gēn péngyǒu qù dǎ yǔmáoqiú.】
B. 那這個週末妳打算做什麼?
【Nà zhège zhōumò nǐ dǎsuàn zuò shénme?】
Tiếng Việt:
A: Mỗi cuối tuần tớ đều có dự định khác nhau. Tuần trước thì tớ cùng bạn đi đánh cầu lông.
B: Vậy cuối tuần này cậu định làm gì?
A. 這個週末我不知道該去花蓮玩還是去看電影。我在考慮考慮。
【Zhège zhōumò wǒ bù zhīdào gāi qù huālián wán háishì qù kàn diànyǐng. Wǒ zài kǎolǜ kǎolǜ.】
B. 還是去花蓮玩吧。我跟你一起去。
【Háishì qù huālián wán ba. Wǒ gēn nǐ yīqǐ qù.】
A. 真的嗎?我覺得你不喜歡跟別人出去玩。
【Zhēn de ma? Wǒ juédé nǐ bù xǐhuān gēn biérén chūqù wán.】
Tiếng Việt:
A: Cuối tuần này tớ không biết nên đến Hoa Liên chơi hay là đi xem phim. Tớ vẫn đang suy nghĩ.
B: Hay là đi Hoa Liên chơi đi. Tớ sẽ đi cùng với cậu.
A: Thật sao? Tớ tưởng cậu không thích ra ngoài chơi với người khác.
B.不是的。應為我還沒去過花蓮,我很想到那裡看風景。
【Bùshì de. Yīng wèi wǒ hái méi qùguò huālián, wǒ hěn xiǎngdào nàlǐ kàn fēngjǐng.】
A.好的。那明天早上7點我們在這裡見面,好嗎?
【Hǎo de. Nà míngtiān zǎoshang 7 diǎn wǒmen zài zhèlǐ jiànmiàn, hǎo ma?】
B. 好吧。那明天見。
【Hǎo ba. Nà míngtiān jiàn.】
Tiếng Việt:
B: Không phải đâu. Bởi vì tớ chưa đến Hoa Liên bao giờ, tớ rất muốn đến đó ngắm cảnh.
A: Được đó. Vậy 7 giờ sáng mai chúng ta gặp nhau ở đây được không?
B: Được. Hẹn gặp cậu ngày mai.
Trên đây là những đoạn Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: Cuối tuần đi đâu chơi? mà Taiwan Diary gửi đến bạn. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn có thêm nhiều kiến thức về tiếng Trung phồn thể để đạt được mục tiêu của mình trong tương lai!
Bài viết có thể bạn quan tâm:
- TIN TỨC SONG NGỮ: Phát hiện 26 lượt máy bay và tàu chiến gây nhiễu ở eo biển Đài Loan
- TIN TỨC SONG NGỮ: Cục An ninh Quốc gia “dùng AI chống lại AI” để đối phó với vũ khí hóa AI
- TIN TỨC SONG NGỮ: Bộ Pháp vụ vấp phải sự phản đối khi đề xuất tăng phạt phá thai
- TIN TỨC SONG NGỮ: Xin thẻ cư trú vĩnh viễn, Sở Di dân: Cần đáp ứng đủ điều kiện về số năm cư trú, tài sản hoặc kỹ năng
- TIN TỨC SONG NGỮ: Bão Kong-rey tấn công, đèn giao thông vùng ven biển Đài Trung bị thổi nghiêng, dây điện bị thổi đứt
- TIN TỨC SONG NGỮ: Tàu chiến của Mỹ và Canada đi qua eo biển Đài Loan sau khi Trung Quốc tập trận
- TIN TỨC SONG NGỮ: Lượt du khách đến Đài Loan năm nay vượt 7 triệu lượt người
- TIN TỨC SONG NGỮ: Đài Bắc nằm trong BXH “100 thành phố tốt nhất thế giới 2025”
Tham gia trang Tự học tiếng Trung phồn thể hoặc nhóm Luyện thi TOCFL – Học Tiếng Trung Phồn Thể để xem nhiều bài viết chia sẻ kiến thức tiếng Trung và thông tin du học Đài Loan nha !
Taiwan Diary:
- Website: www.tiengtrung.taiwandiary.vn
- Fanpage: Tự học Tiếng Trung Phồn Thể – Luyện thi TOCFL
- Hotline lớp học HCM: 037.964.8889 (zalo)
- Hotline lớp học Hà Nội: 085.968.5589 (zalo)
- Hotline tư vấn du học: 086.246.3636 (zalo)
- Thời gian làm việc: Thứ 2 – Thứ 7 | 10:00 – 21:00
- Địa chỉ Tp Hà Nội: Số 2, ngõ 12, Đỗ Quan, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
- Địa chỉ Tp HCM: 45/1 Đ. 3 Tháng 2, Phường 11, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh