Karaoke là một hoạt động giải trí phổ biến, không chỉ ở Việt Nam mà còn tại nhiều quốc gia trên thế giới, trong đó có Đài Loan. Việc đi hát karaoke không chỉ mang lại niềm vui, xả stress mà còn giúp gắn kết bạn bè, đồng nghiệp qua những giây phút thư giãn và thể hiện tài năng ca hát. Đối với người học tiếng Trung, karaoke còn là cơ hội để luyện phát âm, từ vựng và nâng cao khả năng giao tiếp.
Chủ đề “Đi hát Karaoke” trong tiếng Trung giúp bạn dễ dàng tham gia các buổi tụ tập cùng bạn bè, tự tin hơn khi giao tiếp trong môi trường tiếng Trung, và làm cho trải nghiệm đi hát trở nên thú vị hơn. Hôm nay hãy cùng Taiwan Diary tìm hiểu các mẫu câu giao tiếp về chủ đề: Đi hát Karaoke nhé!
Tiếng Trung phồn thể là gì?
Tiếng Trung phồn thể (繁體字) là một trong hai bộ chữ Hán tiêu chuẩn dùng trong các văn bản Trung Quốc đương đại. Tiếng Trung phồn thể là sự bao hàm văn hóa – tư tưởng của người Trung Quốc xưa. Mỗi kí tự đều tượng trưng cho một câu chuyện trong cuộc sống.
Từ “Tiếng Trung phồn thể” được sử dụng để phân biệt các ký tự truyền thống với các ký tự tiếng Trung giản thể, một bộ ký tự tiêu chuẩn được giới thiệu vào những năm 1950 bởi chính phủ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ở Trung Quốc Đại lục.
Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: Đi hát Karaoke
A: 你知道那首歌嗎?
【Nǐ zhīdào nà shǒu gē ma?】
B:哪首歌?
【Nǎ shǒu gē?】
A: 我們現在聽到的這首。
【 Wǒmen xiànzài tīng dào de zhè shǒu.】
B: 我聽過幾次了,但是不知道是誰唱的,歌很好聽。
【Wǒ tīngguò le, dànshì bù zhīdào shì shéi chàng de, gē hěn hǎotīng.】
Tiếng Việt:
A: Cậu biết bài hát đó không?
B: Bài hát nào?
A: Bài chúng mình đang nghe bây giờ í.
B: Tớ nghe qua rồi nhưng không biết ai hát, hát hay thật.
A: 周傑倫唱的,他是一個非常有名的歌手。
【Wǒ tīngguò le, dànshì bù zhīdào shì shéi chàng de, gē hěn hǎotīng.】
B: 哦原來如此,我聽不出來。
【Ó yuánlái rúcǐ, wǒ tīng bù chūlái.】
A: 突然我想去唱卡拉OK。
【Túrán wǒ xiǎng qù chàng kǎlā OK.】
B: 如果你想,就去呀。
【Rúguǒ nǐ xiǎng, jiù qù ya。】
Tiếng Việt:
A: A! bạn tớ tặng 2 vé hát karaoke miễn phí. Thứ 7 tuần này cậu có muốn đi hát cùng tớ không?)
B; Ok, nghe hay đấy. Một vé có thể hát miễn phí 2 tiếng.
A: Ok, nghe hay đấy. Một vé có thể hát miễn phí 2 tiếng
B: Nếu muốn đi thì đi thôi.
A: 啊!我的朋友送給了我兩張免費的卡拉票。星期六你想跟我一起去唱卡拉OK嗎?
【Wǒ de péngyǒu sòng gěile wǒ liǎng zhāng miǎnfèi de kǎlā OK piàoXīngqíliù nǐ xiǎng gēn wǒ yīqǐ qù chàng kǎlā OK ma?】
B: 好的,很有意思呀。一張票可以免費唱幾個小時。
【Hǎo de, hěn yǒuyìsi ya. Yī zhāng piào kěyǐ miǎnfèi chàng jǐ gè xiǎoshí.】
A: 可以免費唱兩個小時,酒水另算。
【Kěyǐ miǎnfèi chàng liǎng gè xiǎoshí, jiǔshuǐ lìng suàn.】
A: A! Bạn tớ tặng 2 vé hát Karaoke miễn phí. Thứ 7 tuần này cậu có muốn đi hát cùng tớ không?
B: Ok, nghe hay đấy. Một vé có thể hát miễn phí 2 tiếng.
A: Có thể hát miễn phí 2 tiếng, chưa bao gồm đồ uống.
A: 一個包間能有幾個人呀?
【Yīgè bāojiān néng yǒu jǐ gèrén ya?】
B: 小包間,能盛到個人。大的包間,能盛到個人。
【Xiǎo de bāojiān, néng shèng 2 dào 3 gèrén. Dà de bāojiān, néng shèng 4 dào 6 gèrén.】
A: 我也好久沒唱了,正好讓你們欣賞一下我的歌聲。
【Wǒ yě hǎojiǔ méi chàngle, zhènghǎo ràng nǐmen jiànshì yīxià wǒ de gēshēng.】
Tiếng Việt:
A: Một phòng có thể chứa được bao nhiêu người.
B; Phòng nhỏ có thể chứa được 1 đến 3 người, phòng to thì 4 đến 6 người.
A: Chúng mình chỉ có 2 người, vậy chọn phòng nhỏ đi.
A: 那晚上7點我們開始去,可以嗎?
【Nà wǎnshàng qī diǎn wǒmen kāishǐ qù, kěyǐ ma?】
B: 我舉雙手贊同。
【Wǒ jǔ shuāngshǒu zàntóng.】
A: 我也好久沒唱了,正好讓你們欣賞一下我的歌聲。
【Wǒ yě hǎojiǔ méi chàngle, zhènghǎo ràng nǐmen xīnshǎng yīxià wǒ de gēshēng.】
Tiếng Việt:
A: Vậy 7 giờ tối chúng mình bắt đầu đi, được không?
B: Tớ đồng ý cả hai tay.
A: Cũng lâu rồi tớ chưa hát, nhân dịp này cho cậu thưởng thức giọng hát của tớ.
A: 你的歌聲別把我嚇跑了就行。哈哈哈。
【Nǐ de gēshēng bié bǎ wǒmen xià pǎole jiùxíng. hāhāhā】
B: 那天你到的時候,給我發個短信告訴我再哪個包間就成了。
【Nèitiān nǐ dào de shíhòu, gěi wǒ fā gè duǎnxìn gàosù wǒ zài nǎge bāojiān jiù chéngle.】
A: 成,那周六晚上見。
【Chéng, nà zhōu liù wǎnshàng jiàn.】
Tiếng Việt:
A: Giọng hát của cậu đừng dọa tớ chạy mất là được rồi, hahaha.
B: Hôm đấy lúc cậu đến, nhắn tin nói cho tớ ở phòng nào là được.
A: Được, vậy hẹn gặp cậu vào tối thứ 7.
Trên đây là những đoạn Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: Đi hát Karaoke mà Taiwan Diary gửi đến bạn. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn có thêm nhiều kiến thức về tiếng Trung phồn thể để đạt được mục tiêu của mình trong tương lai!
Bài viết có thể bạn quan tâm:
Bài viết có thể bạn quan tâm:
Tham gia trang Tự học tiếng Trung phồn thể hoặc nhóm Luyện thi TOCFL – Học Tiếng Trung Phồn Thể để xem nhiều bài viết chia sẻ kiến thức tiếng Trung và thông tin du học Đài Loan nha !
Taiwan Diary:
- Website: www.tiengtrung.taiwandiary.vn
- Fanpage: Tự học Tiếng Trung Phồn Thể – Luyện thi TOCFL
- Hotline lớp học HCM: 037.964.8889 (zalo)
- Hotline lớp học Hà Nội: 085.968.5589 (zalo)
- Hotline tư vấn du học: 086.246.3636 (zalo)
- Thời gian làm việc: Thứ 2 – Thứ 7 | 10:00 – 21:00
- Địa chỉ Tp Hà Nội: Số 2, ngõ 12, Đỗ Quan, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
- Địa chỉ Tp HCM: 45/1 Đ. 3 Tháng 2, Phường 11, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh