Ngữ pháp tiếng Trung phồn thể: Câu liên động

Ngữ pháp tiếng Trung phồn thể: Câu liên động

Khi bắt đầu học một ngôn ngữ mới thì việc nắm vững ngữ pháp là một trong những yếu tố quyết định giúp bạn có thể dùng thông thạo ngôn ngữ đó hay không. Học tốt Ngữ pháp tiếng Trung phồn thể giúp bạn không bị nhầm lẫn giữa các thành phần trong câu và người khác sẽ hiểu được điều mà bạn muốn truyền đạt. Hôm nay hãy cùng Taiwan Diary tìm hiểu về Ngữ pháp tiếng Trung phồn thể: Câu liên động nhé!

Tiếng Trung phồn thể là gì ?

Tiếng Trung phồn thể (繁體字) là một trong hai bộ chữ Hán tiêu chuẩn dùng trong các văn bản Trung Quốc đương đại. Tiếng Trung phồn thể là sự bao hàm văn hóa – tư tưởng của người Trung Quốc xưa. Mỗi kí tự đều tượng trưng cho một câu chuyện trong cuộc sống.

Từ “Tiếng Trung phồn thể” được sử dụng để phân biệt các ký tự truyền thống với các ký tự tiếng Trung giản thể, một bộ ký tự tiêu chuẩn được giới thiệu vào những năm 1950 bởi chính phủ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ở Trung Quốc Đại lục.

I. Định nghĩa Ngữ pháp tiếng Trung phồn thể: Câu liên động

  • Câu liên động là câu có vị ngữ do hai hay nhiều động từ cấu tạo thành. Các động từ trong câu liên động có chung một chủ ngữ. 
  • Thứ tự của các động từ được sắp xếp theo một trật tự cố định không thể thay đổi.  

II. Cấu trúc

1. Cấu trúc chung

S+ V1+ (O1)+V2 + (O2)+ V3+ (O3)+….

Ngữ pháp tiếng Trung phồn thể: Câu liên động

VÍ DỤ:  

  • 我的朋友明天去台灣留學。(Ngày mai bạn tôi đi Đài Loan du học.)
  • 昨晚我和媽媽去銀行取錢。(Tối hôm qua tôi cùng mẹ đi ngân hàng rút tiền.)
  • 我們的老師去台灣參加博覽會。(Thầy giáo của chúng tôi đi Đài Loan tham gia hội chợ.)

2. Các loại câu liên động thường gặp

a. Biểu thị nhiều hành động, tình huống xảy ra liên tục hoặc trước sau. Hành động trước kết thúc mới xảy ra hành động sau

Ngữ pháp tiếng Trung phồn thể: Câu liên động

VÍ DỤ:

  • 他請假回家探望父母。(Anh ấy xin nghỉ phép về quê thăm bố mẹ.)
  • 我下了課就去超市。(Tôi tan học liền đến siêu thị.)

b. Động từ phía trước biểu thị hành động, động từ phía sau biểu thị mục đích của hành động 

Ngữ pháp tiếng Trung phồn thể: Câu liên động

VÍ DỤ:  

  • 我去圖書館借書。(Tôi đi thư viện mượn sách.)
  • 他昨天去超市買了很多東西。(Hôm qua anh ấy đi siêu thị mua rất nhiều đồ.)

c. Động tác phía trước biểu thị cách thức, phương thức của động tác sau

Dùng để diễn tả hành động hay sự việc có thể diễn ra hoặc hoàn thành hoặc không.

Ngữ pháp tiếng Trung phồn thể: Câu liên động

VÍ DỤ:  

  • 今天早上我騎自行車去銀行。(Sáng hôm nay tôi đạp xe đạp đi ngân hàng.)
  • 我用英語跟美國人聊天兒。(Tôi dùng tiếng Anh nói chuyện cùng bạn người Mỹ.)

d. Hai động từ có ý nghĩa như nhau xuất hiện liên tiếp, động từ phía trước khẳng định, động từ phía sau phủ định làm rõ, nhấn mạnh vấn đề. 

Ngữ pháp tiếng Trung phồn thể: Câu liên động

VÍ DỤ:  

  • 他們倆站著不動。(Hai người họ đứng yên không động đậy.)
  • 你要閉嘴不說話。(Bạn phải ngậm miệng không nói chuyện.)

e. Động từ sau là kết quả của động từ phía trước 

Ngữ pháp tiếng Trung phồn thể: Câu liên động

VÍ DỤ:  

  • 這件事想起來心煩。(Cứ nghĩ tới chuyện này lại buồn lòng.)
  • 今天衣服穿少了冷。(Hôm nay tôi mặc ít quần áo nên lạnh quá.)

Kết

Trên đây là những phân tích chi tiết về Ngữ pháp tiếng Trung phồn thể: Câu liên động mà Taiwan Diary tổng hợp lại. Mong bài viết đã giúp các bạn phân biệt rõ cách dùng và Ngữ pháp tiếng Trung phồn thể của dạng câu này. Chúc các bạn thành công!

Tiết kiệm hơn với gói COMBO !!

Gói ưu đãi “Combo TOCFL 1+ TOCFL 2” phù hợp với các bạn đã xác định được mục tiêu đi du học, đi làm…
Học phí tiết kiệm hơn so với đăng ký từng khóa lẻ, kèm nhiều ưu đãi cùng cam kết đầu ra hấp dẫn hơn.

Gói combo khóa học tiếng trung toclf 1 và tocfl 2

Tham gia trang Tự học tiếng Trung phồn thể hoặc nhóm Luyện thi TOCFL – Học Tiếng Trung Phồn Thể để xem nhiều bài viết chia sẻ kiến thức tiếng Trung và thông tin du học Đài Loan nha !

Taiwan Diary:

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Xin chào! Bạn muốn hỏi về khóa học nào tại Taiwan Diary? ;
+84379648889
+84379648889