CÁCH GIỚI THIỆU BẢN THÂN BẰNG TIẾNG TRUNG

CÁCH GIỚI THIỆU BẢN THÂN BẰNG TIẾNG TRUNG

Bạn còn ngần ngại khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung? Khi gặp mặt những người mới, việc giới thiệu bản thân là vô cùng quan trọng vì không chỉ để người đối diện nắm được các thông tin cơ bản mà còn tạo một ấn tượng tốt đẹp với họ. Trong bài viết này, Taiwan Diary sẽ hướng dẫn bạn cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung sao cho tự nhiên và đạt hiệu quả giao tiếp nhất nhé!

CÁCH GIỚI THIỆU BẢN THÂN BẰNG TIẾNG TRUNG

1. Cách giới thiệu tên bằng tiếng Trung

Tên gọi là dấu ấn đặc biệt và đơn giản để khiến người đối diện nhớ về bạn. Hãy cùng Taiwan Diary học cách giới thiệu tên mình ngay nhé!

我叫 /wǒ jiào/+ tên bạn : Tôi tên là…

Cách đơn giản nhất để giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung là 我叫 + Tên bạn: Tôi tên là…

Ví dụ: 我叫阿锦. (Tôi tên là Cẩm)

Ngoài ra bạn có thể sử dụng cấu trúc sau: 我的名字是 + Tên bạn: Tên của tôi là…

Ví dụ: 我的名字是阿锦. (Tên của tôi là Cẩm)

Bạn có thể tham khảo cách dịch tên từ tiếng Việt Nam sang tiếng Trung tại đây.

2. Cách giới thiệu tuổi bằng tiếng Trung

Việc giới thiệu tuổi tác giúp chúng ta dễ dàng xác định vai vế trong cuộc hội thoại hơn, từ đó có thể có cách giao tiếp phù hợp hơn. Đây cũng là một cấu trúc các bạn cần ghi nhớ khi học cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung.

我今年 + số tuổi + 岁 /wǒ jīn nián… suì/: Tôi … tuổi.

Ví dụ:

我二十歲 /Wǒ èrshí suì/: Tôi 20 tuổi.

Ngoài ra, khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung, bạn cũng có thể giới thiệu bằng năm sinh, đây cũng là một cách giới thiệu tuổi bằng tiếng Trung phổ biến:

我是2000年出生。/Wǒ shì 2000 nián chūshēng/: Tôi sinh năm 2000.

3. Cách giới thiệu quê quán bằng tiếng Trung

Trong quá trình giao tiếp, đặc biệt là khi làm quen với người mới, người đối diện thường sẽ có những câu hỏi xoay quanh thông tin cá nhân của bạn, trong đó quê quán là một thông tin quan trọng. Việc biết cách giới thiệu quê hương bằng tiếng Trung là rất cần thiết để bạn có thể trả lời những câu hỏi đó một cách chủ động và tự tin. Bằng cách nắm rõ cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung chủ đề quê quán, bạn sẽ có thể tự tin giao tiếp với người đối diện một cách trôi chảy và dễ dàng hơn.

我是… 人 /wǒ shì… rén/: Tôi là người ….

我是越南人 /Wǒ shì yuènán rén/: Tôi là người Việt Nam.

Gợi ý bạn thêm một số cách để giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung về nơi sống và quê quán như sau:

現在我住在中國廣西 /xiànzài wǒ zhù zài zhōngguó Guǎngxi/: Bây giờ tôi sống ở Quảng Tây, Trung Quốc.

我來自北寧 /wǒ láizì Běiníng/: Tôi đến từ Bắc Ninh.

我現在住在河內 /Wǒ xiànzài zhù zài hénèi/: Tôi hiện nay ở Hà Nội.

Một số từ vựng liên quan đến quê quán:

Quê quán: 家鄉 /jiā xiāng/

Quốc tịch: 國籍 /guójí/

Thành phố: 城市 /chéngshì/

Đất nước: 國家 /guójiā/

Thủ đô: 首都 /hǒudū/

4. Cách giới thiệu nghề nghiệp bằng tiếng Trung

我当… /wǒ dāng/ : Tôi làm nghề

我当老师 /Wǒ dāng lǎoshī/: Tôi làm nghề giáo viên.

我当演員 /Wǒ dāng yǎnyuán/: Tôi làm nghề diễn viên.

CÁCH GIỚI THIỆU BẢN THÂN BẰNG TIẾNG TRUNG

Một số từ vựng liên quan về nghề nghiệp:

Bác sĩ: 醫生 /yīshēng/

Luật sư: 律師 /lǜshī/

Diễn viên: 演員 /yǎnyuán/

Học sinh: 瞳孔 /tóngkǒng/

Tài xế: 司機 /sījī/

Nông dân: 農民 /nóngmín/

Cảnh sát: 警察 /jǐngchá/

5. Đoạn văn mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung

Dưới đây là một số đoạn văn mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung mà bạn có thể áp dụng vào hai tình huống thường gặp trong cuộc sống là khi đi phỏng vấn và khi gặp gỡ bạn bè.

Mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung khi phỏng vấn:

您好,我隱約來面試的。

CÁCH GIỚI THIỆU BẢN THÂN BẰNG TIẾNG TRUNG

我來介紹一下我自己。

我叫阮氏錦。

我今年23歲。

我來自越南。

我覺得自己有挺好的分析能力。

我畢業於經濟大學。

我剛畢業所以沒那麼多經驗但是我會盡量努力在工作中得到最好的成績。

Phiên âm:

/Nín hǎo, wǒ yǐnyuē lái miànshì de. Wǒ lái jièshào yīxià wǒ zìjǐ. Wǒ jiào ruǎn shì jǐn. Wǒ jīnnián 23 suì. Wǒ láizì yuènán. Wǒ juédé zìjǐ yǒu tǐng hǎo de fēnxī nénglì. Wǒ bìyè yú jīngjì dàxué. Wǒ gāng bìyè suǒyǐ méi nàme duō jīngyàn dànshì wǒ huì jìnliàng nǔlì zài gōngzuò zhōng dédào zuì hǎo de chéngjī./

Tạm dịch:

Xin chào, tôi đến đây để phỏng vấn như lịch hẹn.

Tôi xin phép giới thiệu bản thân mình.

Tôi tên là Nguyễn Thị Cẩm.

Tôi năm nay 23 tuổi.

Tôi đến từ Việt Nam.

Tôi tốt nghiệp trường Đại học Kinh tế.
Tôi là một người có khả năng phân tích tốt.
Tôi mới ra trường nên chưa có nhiều kinh nghiệm. Nhưng tôi sẽ cố gắng hết mình để đạt kết quả tốt trong công việc.

Mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung khi gặp gỡ bạn bè:

大家好。

我叫阮氏錦,今年23歲。

我是一個和藹可親的人。

我喜歡養貓。

除此以外,我還喜歡做饭和种树。

我是庆玲的朋友。

我們在教育領域工作。

很高興認識你們。

Phiên âm:

/Dàjiā hǎo. Wǒ jiào ruǎn shì jǐn, jīnnián 23 suì. Wǒ shì yīgè hé’ǎikěqīn de rén. Wǒ xǐhuān yǎng māo. Chú cǐ yǐwài, wǒ hái xǐhuān zuò fàn hé zhǒng shù. Wǒ shì qìng líng de péngyǒu. Wǒmen zài jiàoyù lǐngyù gōngzuò. Hěn gāoxìng rènshí nǐmen./

Tạm dịch:

Xin chào các bạn.

Tôi tên là Cẩm. Năm nay tôi 23 tuổi.

Tôi là người thân thiện và dễ gần.

Tôi thích nuôi mèo. Ngoài ra, tôi còn thích nấu ăn và trồng cây.

Tôi là bạn của Khánh Linh. Chúng tôi làm việc trong lĩnh vực giáo dục.

Rất vui được làm quen với mọi người.


Như vậy, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung. Hy vọng bài viết này sẽ hữu ích với bạn. Đừng ngần ngại, hãy bắt đầu luyện tập ngay cách giới thiệu bản thân mình bằng tiếng Trung và có những cuộc hội thoại thật thú vị nhé!

Tham gia trang Tự học tiếng Trung phồn thể hoặc nhóm Luyện thi TOCFL – Học Tiếng Trung Phồn Thể để xem nhiều bài viết chia sẻ kiến thức tiếng Trung và thông tin du học Đài Loan nha !

Taiwan Diary:

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Liên hệ tư vấn lớp!
Xin chào! Bạn muốn hỏi về khóa học nào tại Taiwan Diary?