TIN TỨC SONG NGỮ: Mức lương cơ bản của Đài Loan vượt qua Thâm Quyến, Thượng Hải

TIN TỨC SONG NGỮ Mức lương cơ bản của Đài Loan vượt qua Thâm Quyến, Thượng Hải

Hãy cùng Taiwan Diary luyện dịch song ngữ tin tức: Mức lương cơ bản của Đài Loan vượt qua Thâm Quyến, Thượng Hải. Qua đây, chúng ta có thể sẽ thu hoạch được một lượng kiến thức từ vựng mới, giúp cho việc học tiếng Trung dễ dàng hơn.

I. Đoạn văn

台灣10年基本工資漲幅超深圳上海 陸網友感嘆

陸媒近日刊發文章,指出從2015年到2025年的10年間,台灣最低工資漲幅42.9%,遠超過中國一線城市深圳的16.3%和上海的33.2%。儘管許多人實際收入遠高於最低工資,但分析指背後代價是大量加班。

觀察者網27日刊發由深圳人撰寫的文章「從最近10年台灣,深圳和上海的一個數據對比想到的」,內文指台灣的基本工資從2015年7月1日調整至新台幣2萬8元,到近日宣布2025年1月1日調整至2萬8,590元(約人民幣6,364元),10年間漲幅為42.9%。

深圳最低工資標準從2015年3月1日起為人民幣(下同)2,030元,2022年1月1日起調整至2,360元,至今未再調整,由此來看,2015-2025年最低工資漲幅僅為16.3%。

上海在2015年4月1日把最低工資標準調為2,020元,到2024年的12月,上海最低工資是2,690元,近10年的最低薪資漲幅為33.2%,漲幅高過深圳,但仍低於台灣。

這名作者觀察,無論是深圳的奶茶店、餐飲業,給普通員工的薪資都已經是4,000元以上的水準,會以2,360元這個最低工資來計酬的主要就是當地的製造業普通員工,他們以此為底薪,但收入要靠加班費。

文章指出,深圳的工廠在招聘時號稱「綜合工資」為5,000元、6,000元,但這是每天加班以及週六還要加班的結果,「實際上無論是製造業普工的5、6,000元綜合工資,還是奶茶店餐飲店4、5,000元的工資,都是需要大量加班的」。

文中以一名入職深圳一家世界前500大工廠的員工為例,11月稅前薪資5,930元、實際到手5,033元,但這是用260小時的上班時間換來的成果。按照正常的5天、每天8小時工作時間,一個月上班時間應該是160小時。也就是他靠加班100小時得到這樣的薪資。

這名作者認為,今天的中國,生產力短缺的問題基本解決了,「已經到了增加福利,進一步改善分配的時候了」,如果加薪不容易,那麼在總薪資不變的情況下減少工作時間也同樣是福利。

他還列出減少加班的好處,包括有利於生育,孩子也能有父母更長時間的陪伴,對孩童的身心健康成長有利,可以提高國民素質;民眾收入上漲,會帶動對中高端需求的上升,對於打破當前中國的低價競爭也有好處。

作者認為,「打破長時間工作的內捲(過度且近乎無效的競爭),破除從小學到工作『永遠勞累』,是需要一系列的組合措施了,國內一線城市率先給底層漲底薪一定是其中之一。」有網友留言指出,看了這樣的比較,「剝削感更強」、「統一(對台灣)毫無吸引力」等。

BÀI BÁO GỐC: Link

II. Song ngữ

台灣10年基本工資漲幅超深圳上海 陸網友感嘆

/Táiwān 10 nián jīběn gōngzī zhǎngfú chāo shēnzhèn shànghǎi lù wǎngyǒu gǎntàn/

Mức lương cơ bản của Đài Loan trong 10 năm tăng vượt qua Thâm Quyến và Thượng Hải. Cư dân mạng Trung Quốc than thở

陸媒近日刊發文章,指出從2015年到2025年的10年間,台灣最低工資漲幅42.9%,遠超過中國一線城市深圳的16.3%和上海的33.2%。儘管許多人實際收入遠高於最低工資,但分析指背後代價是大量加班。

/Lù méi jìnrì kān fā wénzhāng, zhǐchū cóng 2015 nián dào 2025 nián de 10 niánjiān, táiwān zuìdī gōngzī zhǎngfú 42.9%, Yuǎn chāoguò zhōngguó yīxiàn chéngshì shēnzhèn de 16.3%Hé shànghǎi de 33.2%. Jǐnguǎn xǔduō rén shíjì shōurù yuǎn gāo yú zuìdī gōngzī, dàn fēnxī zhǐ bèihòu dàijià shì dàliàng jiābān./

Truyền thông Trung Quốc gần đây đã có bài viết chỉ ra rằng, trong 10 năm từ năm 2015 đến năm 2025, mức lương tối thiểu của Đài Loan đã tăng 42,9%, vượt xa mức 16,3% của Thâm Quyến và 33,2% của Thượng Hải các thành phố phát triển bậc nhất của Trung Quốc. Mặc dù nhiều người có thu nhập thực tế cao hơn mức lương tối thiểu rất nhiều, nhưng các nhà phân tích cho rằng, cái giá phải trả đằng sau những mức thu nhập cao đó là phải cật lực làm thêm giờ.

觀察者網27日刊發由深圳人撰寫的文章「從最近10年台灣,深圳和上海的一個數據對比想到的」,內文指台灣的基本工資從2015年7月1日調整至新台幣2萬8元,到近日宣布2025年1月1日調整至2萬8,590元(約人民幣6,364元),10年間漲幅為42.9%。

/Guānchá zhě wǎng 27 rìkān fā yóu shēnzhèn rén zhuànxiě de wénzhāng `cóng zuìjìn 10 nián táiwān, shēnzhèn hé shànghǎi de yīgè shùjù duìbǐ xiǎngdào de’, nèi wén zhǐ táiwān de jīběn gōngzī cóng 2015 nián 7 yuè 1 rì tiáozhěng zhì xīn táibì 2 wàn 8 yuán, dào jìnrì xuānbù 2025 nián 1 yuè 1 rì tiáozhěng zhì 2 wàn 8,590 yuán (yuē rénmínbì 6,364 yuán),10 niánjiān zhǎngfú wèi 42.9%./

Trang Guancha.cn vào ngày 27 đã đăng tải một bài báo do một tác giả người Thâm Quyến viết, với tiêu đề “Những điều chiêm nghiệm ra được từ việc so sánh dữ liệu của Thâm Quyến và Thượng Hải với Đài Loan trong 10 năm qua”. Nội dung của bài báo cho biết, mức lương cơ bản của Đài Loan đã được điều chỉnh từ 28.000 Đài tệ kể từ ngày 1/7/2015, đến ngày 1/1/2025 sẽ được điều chỉnh thành 28.590 Đài tệ (khoảng 6.364 Nhân dân tệ), tăng là 42,9% trong 10 năm.

深圳最低工資標準從2015年3月1日起為人民幣(下同)2,030元,2022年1月1日起調整至2,360元,至今未再調整,由此來看,2015-2025年最低工資漲幅僅為16.3%。

/Shēnzhèn zuìdī gōngzī biāozhǔn cóng 2015 nián 3 yuè 1 rì qǐ wéi rénmínbì (xià tóng)2,030 yuán,2022 nián 1 yuè 1 rì qǐ tiáozhěng zhì 2,360 yuán, zhìjīn wèi zài tiáozhěng, yóu cǐ lái kàn,2015-2025 nián zuìdī gōngzī zhǎngfú jǐn wèi 16.3%./

Tiêu chuẩn lương tối thiểu ở Thâm Quyến là 2.030 Nhân dân tệ kể từ ngày 1/3/2015 và đã được điều chỉnh thành 2.360 Nhân dân tệ từ ngày 1/1/2022. Đến thời điểm hiện tại, mức lương tối thiểu vẫn chưa được điều chỉnh tiếp, do đó tính từ năm 2015 đến 2025, chỉ là 16,3%.

上海在2015年4月1日把最低工資標準調為2,020元,到2024年的12月,上海最低工資是2,690元,近10年的最低薪資漲幅為33.2%,漲幅高過深圳,但仍低於台灣。

/Shànghǎi zài 2015 nián 4 yuè 1 rì bǎ zuìdī gōngzī biāozhǔn diào wèi 2,020 yuán, dào 2024 nián de 12 yuè, shànghǎi zuìdī gōngzī shì 2,690 yuán, jìn 10 nián de zuìdī xīnzī zhǎngfú wèi 33.2%, Zhǎngfú gāoguò shēnzhèn, dàn réng dī yú táiwān./

Thượng Hải đã điều chỉnh tiêu chuẩn lương tối thiểu thành 2.020 Nhân dân tệ kể từ ngày 1/4/2015, đến tháng 12/2024 là 2.690 Nhân dân tệ. Mức lương tối thiểu tăng trong 10 năm qua là 33,2%, cao hơn mức tăng ở Thâm Quyến, nhưng vẫn thấp hơn so với Đài Loan.

這名作者觀察,無論是深圳的奶茶店、餐飲業,給普通員工的薪資都已經是4,000元以上的水準,會以2,360元這個最低工資來計酬的主要就是當地的製造業普通員工,他們以此為底薪,但收入要靠加班費。

/Zhè míng zuòzhě guānchá, wúlùn shì shēnzhèn de nǎichá diàn, cānyǐn yè, gěi pǔtōng yuángōng de xīnzī dōu yǐjīng shì 4,000 yuán yǐshàng de shuǐzhǔn, huì yǐ 2,360 yuán zhège zuìdī gōngzī lái jìchóu de zhǔyào jiùshì dāngdì de zhìzào yè pǔtōng yuángōng, tāmen yǐ cǐ wéi dǐxīn, dàn shōurù yào kào jiābān fèi./

Tác giả của bài viết quan sát thấy rằng, dù là ở các cửa hàng trà sữa hay ngành dịch vụ ăn uống ở Thâm Quyến, mức lương của nhân viên bình thường đều đã trên 4.000 Nhân dân tệ. Những người được trả mức lương tối thiểu là 2.360 Nhân dân tệ chủ yếu là lao động phổ thông làm việc trong ngành sản xuất của địa phương. Đây là mức lương cơ bản, nếu muốn gia tăng thu nhập thì đều phải phụ thuộc vào làm thêm giờ.

文章指出,深圳的工廠在招聘時號稱「綜合工資」為5,000元、6,000元,但這是每天加班以及週六還要加班的結果,「實際上無論是製造業普工的5、6,000元綜合工資,還是奶茶店餐飲店4、5,000元的工資,都是需要大量加班的」。

/Wénzhāng zhǐchū, shēnzhèn de gōngchǎng zài zhāopìn shí hàochēng “zònghé gōngzī” wèi 5,000 yuán,6,000 yuán, dàn zhè shì měitiān jiābān yǐjí zhōu liù hái yào jiābān de jiéguǒ, “shíjì shang wúlùn shì zhìzào yè pǔ gōng de 5,6,000 yuán zònghé gōngzī, háishì nǎichá diàn cānyǐn diàn 4,5,000 yuán de gōngzī, dōu shì xūyào dàliàng jiābān de”./

Bài báo cũng chỉ ra rằng, các nhà máy ở Thâm Quyến khi tuyển dụng đều tuyên bố sẽ nhận được “tổng thu nhập” là 5.000 Nhân dân tệ hoặc 6.000 Nhân dân tệ, nhưng đây chỉ là kết quả có thể nhận được khi chịu khó tăng ca mỗi ngày và tăng ca vào thứ Bảy. “Trên thực tế, cho dù là mức lương 5.000 – 6.000 Nhân dân tệ của công nhân sản xuất bình thường, hay mức lương 4.000 – 5.000 Nhân dân tệ của nhân viên quán trà sữa, nhà hàng, thì đều đòi hỏi phải làm thêm giờ rất nhiều.

文中以一名入職深圳一家世界前500大工廠的員工為例,11月稅前薪資5,930元、實際到手5,033元,但這是用260小時的上班時間換來的成果。按照正常的5天、每天8小時工作時間,一個月上班時間應該是160小時。也就是他靠加班100小時得到這樣的薪資。

/Wénzhōng yǐ yī míng rùzhí shēnzhèn yījiā shìjiè qián 500 dà gōngchǎng de yuángōng wéi lì,11 yuè shuì qián xīnzī 5,930 yuán, shíjì dàoshǒu 5,033 yuán, dàn zhè shì yòng 260 xiǎoshí de shàngbān shíjiān huàn lái de chéngguǒ. Ànzhào zhèngcháng de 5 tiān, měitiān 8 xiǎoshí gōngzuò shíjiān, yīgè yuè shàngbān shíjiān yīnggāi shì 160 xiǎoshí. Yě jiùshì tā kào jiābān 100 xiǎoshí dédào zhèyàng de xīnzī./

Bài báo cũng lấy ví dụ về một nhân viên đang làm việc trong một nhà máy ở Thâm Quyến được xếp vào top 500 nhà máy hàng đầu thế giới. Mức lương trước thuế của người này vào tháng 11 là 5.930 Nhân dân tệ, thực tế nhận được là 5.033 Nhân dân tệ, nhưng đây là kết quả của 260 giờ làm việc. Theo thời gian làm việc bình thường là 5 ngày, mỗi ngày là 8 giờ, thì thời gian làm việc trong một tháng chỉ là 160 giờ, tức là người này đã phải làm thêm 100 giờ thì mới kiếm được mức lương như trên.

這名作者認為,今天的中國,生產力短缺的問題基本解決了,「已經到了增加福利,進一步改善分配的時候了」,如果加薪不容易,那麼在總薪資不變的情況下減少工作時間也同樣是福利。

/Zhè míng zuòzhě rènwéi, jīntiān de zhōngguó, shēngchǎnlì duǎnquē de wèntí jīběn jiějuéle,`yǐjīng dàole zēngjiā fúlì, jìnyībù gǎishàn fēnpèi de shíhòule’, rúguǒ jiā xīn bù róngyì, nàme zài zǒng xīnzī bù biàn de qíngkuàng xià jiǎnshǎo gōngzuò shíjiān yě tóngyàng shì fúlì./

Tác giả cho rằng, hiện nay ở Trung Quốc, vấn đề thiếu hụt lực lượng sản xuất ở Trung Quốc hiện nay về cơ bản đã được giải quyết, “đã đến lúc phải tăng phúc lợi và cải thiện hơn nữa việc phân phối “. Nếu không dễ để tăng lương thì hãy giảm giờ làm trong khi tổng mức lương không đổi, đây cũng được xem như là một chế độ phúc lợi.

他還列出減少加班的好處,包括有利於生育,孩子也能有父母更長時間的陪伴,對孩童的身心健康成長有利,可以提高國民素質;民眾收入上漲,會帶動對中高端需求的上升,對於打破當前中國的低價競爭也有好處。

/Tā hái liè chū jiǎnshǎo jiābān de hǎochù, bāokuò yǒulì yú shēngyù, háizǐ yě néng yǒu fùmǔ gèng cháng shíjiān de péibàn, duì háitóng de shēnxīn jiànkāng chéngzhǎng yǒulì, kěyǐ tígāo guómín sùzhì; mínzhòng shōurù shàngzhǎng, huì dàidòng duì zhōng gāoduān xūqiú de shàngshēng, duìyú dǎpò dāngqián zhōngguó de dī jià jìngzhēng yěyǒu hǎochù./

Tác giả cũng liệt kê những lợi ích của việc giảm giờ làm thêm, bao gồm thuận lợi cho việc sinh con, cha mẹ có nhiều thời gian ở bên con cái hơn, điều này có lợi cho sự phát triển sức khỏe thể chất và tinh thần của trẻ em, có thể cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân. Ngoài ra, khi thu nhập của người dân tăng lên, sẽ dẫn đến nhu cầu đối với các sản phẩm từ trung đến cao cấp tăng lên, điều này cũng có lợi trong việc phá vỡ tình trạng cạnh tranh hàng giá rẻ hiện nay ở Trung Quốc.

作者認為,「打破長時間工作的內捲(過度且近乎無效的競爭),破除從小學到工作『永遠勞累』,是需要一系列的組合措施了,國內一線城市率先給底層漲底薪一定是其中之一。」有網友留言指出,看了這樣的比較,「剝削感更強」、「統一(對台灣)毫無吸引力」等。

/Zuòzhě rènwéi, “dǎpò cháng shíjiān gōngzuò de nèi juǎn (guòdù qiě jìnhū wúxiào de jìngzhēng), pòchú cóng xiǎoxué dào gōngzuò “yǒngyuǎn láolèi”, shì xūyào yī xìliè de zǔhé cuòshīle, guónèi yīxiàn chéngshì shuàixiān gěi dǐcéng zhǎng dǐxīn yīdìng shì qízhōng zhī yī.” Yǒu wǎngyǒu liúyán zhǐchū, kànle zhèyàng de bǐjiào, “bōxuè gǎn gèng qiáng”, “tǒngyī (duì táiwān) háo wú xīyǐn lì” děng./

Tác giả của bài báo nhận định rằng, “để phá bỏ tình trạng thời gian làm việc kéo dài (cạnh tranh quá mức mà gần như không có hiệu quả) và phá vỡ “sự mệt mỏi vĩnh viễn” từ trường tiểu học đến nơi làm việc, cần phải có một loạt các biện pháp tổng hợp, một trong số đó chính là các thành phố phát triển hàng đầu của Trung Quốc phải tăng lương cơ bản cho người lao động phổ thông”. Một số cư dân mạng đã để lại bình luận rằng sau khi thấy sự so sánh như vậy, “cảm giác bị bóc lột trở nên mạnh mẽ hơn” và “thống nhất (đối với Đài Loan) không có chút sức hấp dẫn nào”.

III. Từ vựng mới

Tiếng TrungPinyinTiếng Việt
基本工資jīběn gōngzīMức lương cơ bản
漲幅zhǎngfúTốc độ tăng; biên độ tăng (vật giá…)
深圳ShēnzhènThâm Quyến
上海ShànghǎiThượng Hải
網友wǎngyǒuCư dân mạng, cộng đồng mạng
感嘆gǎntànCảm thán; than thở; thở dài
近日jìnrìMấy ngày qua; gần đây; dạo này; mới đây
文章wénzhāngTác phẩm; bài văn; bài báo; văn chương
最低工資zuìdī gōngzīMức lương tối thiểu
城市chéngshìThành thị; đô thị; thành phố
儘管jǐnguǎnMặc dù; cho dù; dù rằng
分析fēnxīPhân tích
加班jiābānTăng ca; thêm ca; làm thêm giờ; OT
數據shùjùSố liệu; dữ liệu
調整tiáozhěngĐiều chỉnh
宣布 xuānbùTuyên bố; công bố; thông báo
人民幣 rénmínbìNhân dân tệ
標準biāozhǔnTiêu chuẩn
作者zuòzhěTác giả
無論wúlùnDù; bất kể; bất luận; cho dù
奶茶店nǎichá diànCửa hàng trà sữa
員工yuángōngCông nhân; nhân viên
水準shuǐzhǔnTiêu chuẩn; chuẩn mực
計酬jìchóuTính công; tính tiền công; tính thù lao
工廠gōngchǎngCông xưởng; xưởng; nhà máy
shuìThuế
薪資xīnzīLương; tiền lương
生產力shēngchǎnlìSức sản xuất; lực lượng sản xuất
短缺duǎnquēThiếu; thiếu thốn; thiếu hụt
福利fúlìPhúc lợi; đãi ngộ
好處hǎochùCó lợi; có ích
生育shēngyùSinh; sinh đẻ; sinh con
孩子háiziTrẻ em; em bé; bọn trẻ
父母fùmǔCha mẹ; phụ mẫu; ba má; bố mẹ; bác mẹ
陪伴péibànỞ cạnh; ở bên; đồng hành
身心shēnxīnThể xác và tinh thần

Bài viết có thể bạn quan tâm:

Tham gia trang Tự học tiếng Trung phồn thể hoặc nhóm Luyện thi TOCFL – Học Tiếng Trung Phồn Thể để xem nhiều bài viết chia sẻ kiến thức tiếng Trung và thông tin du học Đài Loan nha !

Taiwan Diary:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Xin chào! Bạn muốn hỏi về khóa học nào tại Taiwan Diary? ;
+84379648889
+84379648889