Ngữ pháp tiếng Trung phồn thể: Phân biệt 的-地-得

Ngữ pháp tiếng Trung phồn thể: Phân biệt 的-地-得

Khi bắt đầu học một ngôn ngữ mới thì việc nắm vững ngữ pháp là một trong những yếu tố quyết định giúp bạn có thể dùng thông thạo ngôn ngữ đó hay không. Học tốt Ngữ pháp tiếng Trung phồn thể giúp bạn không bị nhầm lẫn giữa các thành phần trong câu và người khác sẽ hiểu được điều mà bạn muốn truyền đạt.

Hôm nay hãy cùng Taiwan Diary tìm hiểu về Ngữ pháp tiếng Trung phồn thể: Phân biệt 的-地-得 nhé !!

Tiếng Trung phồn thể là gì ?

Tiếng Trung phồn thể (繁體字) là một trong hai bộ chữ Hán tiêu chuẩn dùng trong các văn bản Trung Quốc đương đại. Tiếng Trung phồn thể là sự bao hàm văn hóa – tư tưởng của người Trung Quốc xưa. Mỗi kí tự đều tượng trưng cho một câu chuyện trong cuộc sống.

Từ “Tiếng Trung phồn thể” được sử dụng để phân biệt các ký tự truyền thống với các ký tự tiếng Trung giản thể, một bộ ký tự tiêu chuẩn được giới thiệu vào những năm 1950 bởi chính phủ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ở Trung Quốc Đại lục.

Ngữ pháp tiếng Trung phồn thể: Phân biệt 的-地-得

I. Định nghĩa Ngữ pháp tiếng Trung phồn thể: Phân biệt 的-地-得

Giống như tiếng Việt, trong tiếng Trung cũng có một số nhóm từ tuy cách đọc giống nhau nhưng chức năng và cách sử dụng của chúng lại hoàn toàn khác biệt. 3 từ 的、得、地 là một ví dụ điển hình

2. Cấu trúc và cách sử dụng Ngữ pháp tiếng Trung phồn thể: Phân biệt 的-地-得

1.的

Trước hết, “的” là trợ từ kết cấu, được dùng để chỉ ra quyền sở hữu 

Định ngữ +的 + Trung tâm ngữ

Ngữ pháp tiếng Trung phồn thể: Phân biệt 的-地-得

VÍ DỤ:

  • 我的書 (Cuốn sách của tôi)

⇒ Cuốn sách (書) là vật bị sở hữu, cũng chính là trung tâm ngữ, còn tôi (我) là người sở hữu, là định ngữ. 

  • 她的房子 (Nhà của tôi)

⇒  Nhà (房子) là vật bị sở hữu, cũng chính là trung tâm ngữ; còn cô ấy (她) là người sở hữu căn nhà, cũng là định ngữ trong câu. 

“的”  được sử dụng giữa danh từ chính (người/vật) và tính từ (hoặc từ xác định dấu hiệu) để biểu thị tính chất, trạng thái của người hoặc sự vật

Ngữ pháp tiếng Trung phồn thể: Phân biệt 的-地-得

VÍ DỤ:

  • 好喝的茶 (Biểu thị trà rất ngon)
  • 漂亮的小姐 (Cô gái xinh đẹp)

“的”  được đặt ở cuối câu, trong cấu trúc 是……的,có tác dụng nhấn mạnh

Ngữ pháp tiếng Trung phồn thể: Phân biệt 的-地-得

VÍ DỤ:

  • 我是從越南來的,不是美國的 (Mình đến từ Việt Nam chứ không phải nước Mỹ)

⇒ Nhấn mạnh địa điểm: mình đến từ Việt Nam chứ không phải nước Mỹ

Một số trường hợp có thể lược bỏ chữ 的:

  • Khi người/vật sở hữu và người/vật được sở hữu có mối quan hệ thân thiết, gần gũi, gắn bó thì có thể lược bỏ “的”
Ngữ pháp tiếng Trung phồn thể: Phân biệt 的-地-得

VÍ DỤ: 我的爸爸 = 我爸爸 (Ba của tôi)

  • Nếu tính từ biểu thị tính chất người/ sự vật chỉ có 1 âm tiết thì có thể bỏ 的, từ 2 âm tiết trở lên thì không được:
Ngữ pháp tiếng Trung phồn thể: Phân biệt 的-地-得

VÍ DỤ: 大的房子 = 大房子.  Không được dùng 很大的房子 (*很大房子:sai)

2.

Dùng để miêu tả, phán đoán và đánh giá về kết quả, trình độ, trạng thái của một hành vi hay một động tác nào đó. Và những hành vi và động tác được miêu tả đó thì thường là đã phát sinh hoặc đang được tiến hành.

Ngữ pháp tiếng Trung phồn thể: Phân biệt 的-地-得

VÍ DỤ: 這種手機賣得很好 (Dòng điện thoại này bán rất chạy)

  • Dạng khẳng định

Khi động từ không mang tân ngữ: 
Chủ ngữ + Động từ + 得 + (很)+ Tính từ

Ngữ pháp tiếng Trung phồn thể: Phân biệt 的-地-得

VÍ DỤ:

  • 你做得很好。 (Bạn làm rất tốt)

Khi động từ mang tân ngữ:
Chủ ngữ +  Động từ + Tân ngữ + Động từ + 得+(很)+ Tính từ 

Ngữ pháp tiếng Trung phồn thể: Phân biệt 的-地-得

VÍ DỤ:

  •  她說中文說得不錯。(Cô ấy nói tiếng Trung tốt)

Chú ý: Khi tân ngữ đứng ở đầu câu thì động từ sẽ không lặp lại

  • Dạng phủ định

Chủ ngữ +  Động từ + Tân ngữ + Động từ + 得+ 不+ Tính từ

Ngữ pháp tiếng Trung phồn thể: Phân biệt 的-地-得

VÍ DỤ:

– 這種甜點,他做得不好吃。(Đồ điểm tâm ngọt hôm nay anh ấy làm không ngon)

  • Dạng câu hỏi

Chủ ngữ +  Động từ + Tân ngữ + Động từ + 得+ Tính từ + 不+ Tính từ?

Ngữ pháp tiếng Trung phồn thể: Phân biệt 的-地-得

VÍ DỤ:

  • 他做飯做得好不好吃?(Anh ấy nấu ăn ngon không?)

Động từ+ 得 + Tính từ + Từ để hỏi (嗎,怎麼樣)

Ngữ pháp tiếng Trung phồn thể: Phân biệt 的-地-得

VÍ DỤ:

  • 他做飯做得怎麼樣?(Anh ấy nấu ăn ngon không?)

3. 地

Dùng để nối giữa tính từ với động từ chính, nhằm biểu thị một động tác được tiến hành trong trạng thái cảm xúc như thế nào.

Tính từ + 地 + Động từ chính

Ngữ pháp tiếng Trung phồn thể: Phân biệt 的-地-得

VÍ DỤ:

  • 開心地去玩 (Đi chơi vui vẻ)

⇒ Tính từ là 開心, động từ chính là去玩

  • 認真地學習中文 (Học hành nghiêm túc)

⇒  Tính từ là 認真, động từ chính là學習

Kết

Trên đây là những phân tích chi tiết về Ngữ pháp tiếng Trung phồn thể: Phân biệt 的-地-得 mà Taiwan Diary tổng hợp lại. Mong bài viết đã giúp các bạn phân biệt rõ cách dùng và Ngữ pháp tiếng Trung phồn thể của những từ này. Chúc các bạn thành công!

Tiết kiệm hơn với gói COMBO !!

Gói ưu đãi “Combo TOCFL 1+ TOCFL 2” phù hợp với các bạn đã xác định được mục tiêu đi du học, đi làm…
Học phí tiết kiệm hơn so với đăng ký từng khóa lẻ, kèm nhiều ưu đãi cùng cam kết đầu ra hấp dẫn hơn.

Gói combo khóa học tiếng trung toclf 1 và tocfl 2

Tham gia trang Tự học tiếng Trung phồn thể hoặc nhóm Luyện thi TOCFL – Học Tiếng Trung Phồn Thể để xem nhiều bài viết chia sẻ kiến thức tiếng Trung và thông tin du học Đài Loan nha !

Taiwan Diary:

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Liên hệ tư vấn lớp!
Xin chào! Bạn muốn hỏi về khóa học nào tại Taiwan Diary?