Khi bắt đầu học một ngôn ngữ mới thì việc nắm vững ngữ pháp là một trong những yếu tố quyết định giúp bạn có thể dùng thông thạo ngôn ngữ đó hay không. Học tốt Ngữ pháp tiếng Trung phồn thể giúp bạn không bị nhầm lẫn giữa các thành phần trong câu và người khác sẽ hiểu được điều mà bạn muốn truyền đạt. Hôm nay hãy cùng Taiwan Diary tìm hiểu về Ngữ pháp tiếng Trung phồn thể: Phân biệt giới từ 往 và 向 nhé!
Tiếng Trung phồn thể là gì ?
Tiếng Trung phồn thể (繁體字) là một trong hai bộ chữ Hán tiêu chuẩn dùng trong các văn bản Trung Quốc đương đại. Tiếng Trung phồn thể là sự bao hàm văn hóa – tư tưởng của người Trung Quốc xưa. Mỗi kí tự đều tượng trưng cho một câu chuyện trong cuộc sống.
Từ “Tiếng Trung phồn thể” được sử dụng để phân biệt các ký tự truyền thống với các ký tự tiếng Trung giản thể, một bộ ký tự tiêu chuẩn được giới thiệu vào những năm 1950 bởi chính phủ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ở Trung Quốc Đại lục.
Ngữ pháp tiếng Trung phồn thể: Phân biệt giới từ 往 và 向
I. Định nghĩa Ngữ pháp tiếng Trung phồn thể: Phân biệt giới từ 往 và 向
Giống như tiếng Việt, trong tiếng Trung cũng có một số giới từ tuy cùng chỉ phương hướng hành động thế nhưng chức năng và cách sử dụng của chúng lại hoàn toàn khác nhau, dễ gây nhầm lẫn đối với người học. Trong đó, 2 giới từ 往 và 向 là một ví dụ điển hình.
Cả hai giới từ 往 và 向 đều dẫn ra phương hướng của hành động. Nhưng sự khác biệt nằm ở 向 có thể đi liền theo sau là danh từ, đại từ, nhưng 往 thì không được.
VÍ DỤ:
- 一直往(向)前走。(Cứ đi thẳng về phía trước)
- 學生們向老師走過去。(Các học sinh đi về phía giáo viên)
II. Cấu trúc và cách sử dụng Ngữ pháp tiếng Trung phồn thể: Phân biệt giới từ 往 và 向
1.往
a) Khi làm trạng ngữ: Hướng, hướng về, về phía
VÍ DỤ:
- 往前走: đi về phía trước
- 往樹林走: đi về phía rừng cây
b) Khi làm bổ ngữ: Sang
VÍ DỤ:
- 那封信已經寄往上海了。
/Nà fēng xìn yǐjīng jì wǎng shànghǎile./
Bức thư đó đã được gửi sang Thượng Hải rồi.
VÍ DỤ:
- 往他看。× → 往他那兒看。(Đi về phía anh ấy) ✓
- 往電視看。× → 往電視那兒看。(Nhìn về hướng TV) ✓
- 送往醫生。× → 送往醫院。(Gửi đến bệnh viện) ✓
- 他往下看著。× → 他向下看著。(Anh ấy nhìn xuống phía dưới) ✓
2. 向
a) Hướng, hướng về. Phía sau 向 có thể là người hay vật.
VÍ DỤ:
- 孩子向媽媽跑過來。
/Háizi xiàng māmā pǎo guòlái/
Con trai chạy về phía mẹ.
b) Biểu thị phương hướng nước chảy, trôi đi, hướng đi.
Động từ thường chỉ có thể là: 漂 (piào: trôi dạt)、流 (liú: chảy)、飛 (fēi: bay)、走(zǒu: đi)、轉(zhuǎn: chuyển)、跑(pǎo: chạy)、駛(shǐ: lái)
VÍ DỤ:
- Vd: 瓶子漂向對岸。
/Píngzi piào xiàng duì’àn/
Cái bình trôi về bờ đối diện.
c) Biểu thị quay sang hay hướng về đối tượng để thực hiện hành động
VÍ DỤ:
- 麗麗向朋友說了這件事
/Lì lì xiàng péngyǒu shuōle zhè jiàn shì/
Lili nói chuyện này với bạn bè.
3. Những động từ thường dùng kèm với 往、向
往 | 派往 | 開往 | 寄往 | 飛往 |
/Pài wǎng/ | /Kāi wǎng/ | /Jì wǎng/ | /Fēi wǎng/ | |
Cử sang | Lái sang | Gửi sang | Bay sang | |
向 | 飄向 | 流向 | 飛向 | 走向 |
/Piāo xiàng/ | /Liú xiàng/ | /Fēi xiàng/ | /Zǒuxiàng/ | |
Trôi dạt sang | Chảy sang | Bay sang | Đi về hướng | |
轉向 | 跑向 | 駛向 | 漂向 | |
/Zhuǎn xiàng/ | /Pǎo xiàng/ | /Shǐ xiàng/ | /Piào xiàng/ | |
Chuyển sang | Chạy sang | Lái sang | Trôi sang (nhờ sức nước) |
Kết
Trên đây là những phân tích chi tiết về Ngữ pháp tiếng Trung phồn thể: Phân biệt giới từ 往 và 向 mà Taiwan Diary tổng hợp lại. Mong bài viết đã giúp các bạn phân biệt rõ cách dùng và Ngữ pháp tiếng Trung phồn thể của những từ này. Chúc các bạn thành công!
Bài viết có thể bạn quan tâm:
Tham gia trang Tự học tiếng Trung phồn thể hoặc nhóm Luyện thi TOCFL – Học Tiếng Trung Phồn Thể để xem nhiều bài viết chia sẻ kiến thức tiếng Trung và thông tin du học Đài Loan nha !
Taiwan Diary:
- Website: www.tiengtrung.taiwandiary.vn
- Fanpage: Tự học Tiếng Trung Phồn Thể – Luyện thi TOCFL
- Hotline lớp học HCM: 037.964.8889 (zalo)
- Hotline lớp học Hà Nội: 085.968.5589 (zalo)
- Hotline tư vấn du học: 086.246.3636 (zalo)
- Thời gian làm việc: Thứ 2 – Thứ 7 | 10:00 – 21:00
- Địa chỉ Tp Hà Nội: Số 20, ngách 9, ngõ 178, Tây Sơn, Đống Đa, Hà Nội
- Địa chỉ Tp HCM: 45/1 Đ. 3 Tháng 2, Phường 11, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh