TIN TỨC SONG NGỮ: Sức khỏe tinh thần của học sinh Đài Loan ở mức báo động

TIN TỨC SONG NGỮ Sức khỏe tinh thần của học sinh Đài Loan ở mức báo động
TIN TỨC SONG NGỮ Sức khỏe tinh thần của học sinh Đài Loan ở mức báo động

Hãy cùng Taiwan Diary luyện dịch song ngữ tin tức: Sức khỏe tinh thần của học sinh Đài Loan ở mức báo động. Qua đây, chúng ta có thể sẽ thu hoạch được một lượng kiến thức từ vựng mới, giúp cho việc học tiếng Trung dễ dàng hơn.

I. Đoạn văn

台灣國中生心理健康拉警報 過半學生壓力大

兒福聯盟今天(17日)發布台灣青少年心理健康調查結果,結果顯示過半國中生對未來感到壓力,這些學生出現情緒問題的比例是未感受到相同壓力學生的2倍,出現焦慮、失眠等身心症狀的比例更高出3.5倍。調查也發現另一個造成情緒困擾的原因可能來自於社群,37.7%的青少年存在社群媒體沉迷問題,這些青少年出現情緒困擾的比例是非沉迷者的近2倍,出現多重身心症狀的可能性更高達3倍。

近年來,青少年心理健康問題持續惡化,自殺死亡率逐年攀升,自殺已成為青少年十大死因中的第二位,青少年的心理健康隱憂日益加深。為進一步了解青少年的心理健康現況,兒福聯盟進行台灣青少年心理健康調查,並於17日公布結果。

調查顯示,心理健康問題正在校園中逐漸浮現,有16.4%的學生每週超過一次感到情緒低落,等同於平均每班有2至3名學生有相關困擾。國中生最常見的情緒困擾包括易怒(13.6%)、緊張(12.6%)、過度憂慮(12.1%)、害怕(10.0%)、無法控制焦慮(9.8%)及難以放鬆(9.5%)等。這些情緒問題進一步引發生理症狀,有近1成學生面臨每週超過一次入睡困難(9.2%)與頭痛(8.8%)等問題。

兒盟指出,進一步追查情緒問題的根源,現代學生不減反增的升學壓力已成為無法忽視的關鍵因素。調查發現,有一半學生會擔心自己的未來(50.1%),近半數(46.2%)因決定未來升學或就業感到巨大壓力,更有近4成(39.1%)會給自己壓力以達到未來目標,而這些學生出現情緒問題的比例是其他人的2倍,出現多重身心症狀的情形更高達3.5倍。

除了課業負擔,過度依賴社群媒體的現象同樣令人擔憂。根據兒盟過去調查,台灣國高中生每週平均花費35小時在社群媒體上,相當於每天超過5小時。數據顯示,37.7%的青少年存在社群媒體沉迷問題,他們出現情緒困擾的比例是非沉迷者的近2倍,出現多重身心症狀的可能性更高達3倍。

兒盟表示,父母的陪伴與支持對青少年的心理健康至關重要,但調查顯示僅64.3%的國中生認為自己能輕鬆與媽媽溝通心事,爸爸更僅有50.4%;也只有不到半數(46.6%)的國中生表示自己能與家人討論問題。

兒盟提出4項呼籲,包括政府應擴增線上輔導資源、將心理健康評量納入學生定期檢查,並鼓勵家長要陪伴孩子運動,兒盟也釋出孩子可以使用的各項免費資源,期盼共同為青少年營造支持的友善環境。

BÀI BÁO GỐC: Link

II. Song ngữ

台灣國中生心理健康拉警報 過半學生壓力大

/Táiwān guózhōng shēng xīnlǐ jiànkāng lā jǐngbào guòbàn xuéshēng yālì dà/

Sức khỏe tinh thần của học sinh THCS Đài Loan đạt mức báo động, hơn một nửa học sinh đang phải chịu áp lực lớn

兒福聯盟今天(17日)發布台灣青少年心理健康調查結果,結果顯示過半國中生對未來感到壓力,這些學生出現情緒問題的比例是未感受到相同壓力學生的2倍,出現焦慮、失眠等身心症狀的比例更高出3.5倍。調查也發現另一個造成情緒困擾的原因可能來自於社群,37.7%的青少年存在社群媒體沉迷問題,這些青少年出現情緒困擾的比例是非沉迷者的近2倍,出現多重身心症狀的可能性更高達3倍。

/Ér fú liánméng jīntiān (17 rì) fābù táiwān qīngshàonián xīnlǐ jiànkāng diàochá jiéguǒ, jiéguǒ xiǎnshì guòbàn guózhōng shēng duì wèilái gǎndào yālì, zhèxiē xuéshēng chūxiàn qíngxù wèntí de bǐlì shì wèi gǎnshòu dào xiāngtóng yālì xuéshēng de 2 bèi, chūxiàn jiāolǜ, shīmián děng shēnxīn zhèngzhuàng de bǐlì gèng gāo chū 3.5 Bèi. Diàochá yě fāxiàn lìng yīgè zàochéng qíngxù kùnrǎo de yuányīn kěnéng láizì yú shè qún,37.7%De qīngshàonián cúnzài shè qún méitǐ chénmí wèntí, zhèxiē qīngshàonián chūxiàn qíngxù kùnrǎo de bǐlì shìfēi chénmí zhě de jìn 2 bèi, chūxiàn duōchóng shēnxīn zhèngzhuàng de kěnéng xìng gēng gāodá 3 bèi./

Liên minh Phúc lợi trẻ em công bố kết quả khảo sát về sức khỏe tinh thần của thanh thiếu niên Đài Loan vào ngày hôm nay (ngày 17). Kết quả cho thấy hơn một nửa số học sinh THCS cảm thấy áp lực về tương lai. Tỷ lệ những học sinh này có vấn đề về cảm xúc cao gấp đôi so với những học sinh không cảm thấy áp lực, tỷ lệ xuất hiện các triệu chứng tâm thần như lo lắng, mất ngủ cao gấp 3,5 lần. Cuộc khảo sát cũng phát hiện một nguyên nhân khác gây đau khổ về mặt cảm xúc có thể đến từ mạng xã hội. Có 37,7% thanh thiếu niên nghiện mạng xã hội. Tỷ lệ những thanh thiếu niên này gặp phải đau khổ về mặt cảm xúc gần gấp đôi so với những người không nghiện và khả năng gặp phải nhiều triệu chứng về thể chất và tinh thần cao gấp 3 lần.

近年來,青少年心理健康問題持續惡化,自殺死亡率逐年攀升,自殺已成為青少年十大死因中的第二位,青少年的心理健康隱憂日益加深。為進一步了解青少年的心理健康現況,兒福聯盟進行台灣青少年心理健康調查,並於17日公布結果。

/Jìnnián lái, qīngshàonián xīnlǐ jiànkāng wèntí chíxù èhuà, zìshā sǐwáng lǜ zhúnián pānshēng, zìshā yǐ chéngwéi qīngshàonián shí dà sǐyīn zhōng de dì èr wèi, qīngshàonián de xīnlǐ jiànkāng yǐnyōu rìyì jiāshēn. Wéi jìnyībù liǎojiě qīngshàonián de xīnlǐ jiànkāng xiànkuàng, er fú liánméng jìnxíng táiwān qīngshàonián xīnlǐ jiànkāng diàochá, bìng yú 17 rì gōngbù jiéguǒ./

Trong những năm gần đây, các vấn đề về sức khỏe tinh thần của thanh thiếu niên ngày càng xấu đi, tỷ lệ tử vong do tự tử tăng lên theo từng năm. Tự tử đã trở thành nguyên nhân gây tử vong đứng thứ 2 ở thanh thiếu niên. Các vấn đề về sức khỏe tinh thần của thanh thiếu niên ngày càng trở nên nghiêm trọng. Để hiểu rõ hơn về tình hình sức khỏe tinh thần của thanh thiếu niên hiện nay, Liên minh Phúc lợi trẻ em đã tiến hành một cuộc khảo sát về sức khỏe tinh thần của thanh thiếu niên Đài Loan và công bố kết quả vào ngày 17.

調查顯示,心理健康問題正在校園中逐漸浮現,有16.4%的學生每週超過一次感到情緒低落,等同於平均每班有2至3名學生有相關困擾。國中生最常見的情緒困擾包括易怒(13.6%)、緊張(12.6%)、過度憂慮(12.1%)、害怕(10.0%)、無法控制焦慮(9.8%)及難以放鬆(9.5%)等。這些情緒問題進一步引發生理症狀,有近1成學生面臨每週超過一次入睡困難(9.2%)與頭痛(8.8%)等問題。

/Diàochá xiǎnshì, xīnlǐ jiànkāng wèntí zhèngzài xiàoyuán zhōng zhújiàn fúxiàn, yǒu 16.4%De xuéshēng měi zhōu chāoguò yīcì gǎndào qíngxù dīluò, děngtóng yú píngjūn měi bān yǒu 2 zhì 3 míng xuéshēng yǒu xiāngguān kùnrǎo. Guózhōng shēng zuì chángjiàn de qíngxù kùnrǎo bāokuò yì nù (13.6%), Jǐnzhāng (12.6%), Guòdù yōulǜ (12.1%), Hàipà (10.0%), Wúfǎ kòngzhì jiāolǜ (9.8%) Jí nányǐ fàngsōng (9.5%) Děng. Zhèxiē qíngxù wèntí jìnyībù yǐnfā shēnglǐ zhèngzhuàng, yǒu jìn 1 chéng xuéshēng miànlín měi zhōu chāoguò yīcì rùshuì kùnnán (9.2%) Yǔ tóutòng (8.8%) děng wèntí./

Kết quả khảo sát cho thấy, các vấn đề về sức khỏe tinh thần đang dần xuất hiện trong khuôn viên trường học, có 16,4% học sinh cảm thấy chán nản hơn một lần một tuần, tương đương với trung bình mỗi lớp có 2 đến 3 học sinh gặp phải vấn đề này. Những căng thẳng về mặt cảm xúc phổ biến nhất ở học sinh THCS bao gồm dễ nổi cáu (13,6%), căng thẳng (12,6%), lo lắng quá mức (12,1%), sợ hãi (10,0%), không kiểm soát lo lắng (9,8%) và khó thư giãn (9,5%). Những vấn đề về cảm xúc này còn gây ra các triệu chứng sinh lý, gần 10% học sinh gặp phải các vấn đề như khó ngủ (9,2%) và đau đầu (8,8%) nhiều hơn một lần một tuần.

兒盟指出,進一步追查情緒問題的根源,現代學生不減反增的升學壓力已成為無法忽視的關鍵因素。調查發現,有一半學生會擔心自己的未來(50.1%),近半數(46.2%)因決定未來升學或就業感到巨大壓力,更有近4成(39.1%)會給自己壓力以達到未來目標,而這些學生出現情緒問題的比例是其他人的2倍,出現多重身心症狀的情形更高達3.5倍。

/Ér méng zhǐchū, jìnyībù zhuīchá qíngxù wèntí de gēnyuán, xiàndài xuéshēng bù jiǎnfǎn zēng de shēngxué yālì yǐ chéngwéi wúfǎ hūshì de guānjiàn yīnsù. Diàochá fāxiàn, yǒu yībàn xuéshēnghuì dānxīn zìjǐ de wèilái (50.1%), Jìn bànshù (46.2%) Yīn juédìng wèilái shēngxué huò jiùyè gǎndào jùdà yālì, gèng yǒu jìn 4 chéng (39.1%) Huì jǐ zìjǐ yālì yǐ dádào wèilái mùbiāo, ér zhèxiē xuéshēng chūxiàn qíngxù wèntí de bǐlì shì qítā rén de 2 bèi, chūxiàn duōchóng shēnxīn zhèngzhuàng de qíngxíng gèng gāodá 3.5 bèi./

Liên minh Phúc lợi trẻ em chỉ ra rằng, khi truy tìm sâu hơn về nguồn gốc của các vấn đề về cảm xúc, áp lực học hành ngày càng gia tăng đối với học sinh hiện đại đã trở thành một yếu tố then chốt không thể bỏ qua. Cuộc khảo sát cho thấy một nửa số học sinh lo lắng về tương lai của mình (50,1%), gần một nửa (46,2%) cảm thấy áp lực rất lớn khi quyết định tiếp tục học hoặc tìm việc làm trong tương lai, thậm chí gần 40% (39,1%) tự gây áp lực để đạt được mục tiêu trong tương lai. Tỷ lệ những học sinh này gặp vấn đề về cảm xúc cao gấp đôi so với những người khác và gặp nhiều triệu chứng về thể chất và tinh thần cao tới 3,5 lần.

除了課業負擔,過度依賴社群媒體的現象同樣令人擔憂。根據兒盟過去調查,台灣國高中生每週平均花費35小時在社群媒體上,相當於每天超過5小時。數據顯示,37.7%的青少年存在社群媒體沉迷問題,他們出現情緒困擾的比例是非沉迷者的近2倍,出現多重身心症狀的可能性更高達3倍。

/Chúle kèyè fùdān, guòdù yīlài shè qún méitǐ de xiànxiàng tóngyàng lìng rén dānyōu. Gēnjù er méng guòqù diàochá, táiwān guó gāozhōng shēng měi zhōu píngjūn huāfèi 35 xiǎoshí zài shè qún méitǐ shàng, xiāngdāng yú měitiān chāoguò 5 xiǎoshí. Shùjù xiǎnshì,37.7%De qīngshàonián cúnzài shè qún méitǐ chénmí wèntí, tāmen chūxiàn qíngxù kùnrǎo de bǐlì shìfēi chénmí zhě de jìn 2 bèi, chūxiàn duōchóng shēnxīn zhèngzhuàng de kěnéng xìng gēng gāodá 3 bèi./

Ngoài gánh nặng học tập, hiện tượng nghiện mạng xã hội quá mức cũng đáng lo ngại. Theo khảo sát trước đây của Liên minh Phúc lợi trẻ em, trung bình mỗi tuần học sinh THCS và THPT ở Đài Loan dành 35 giờ cho mạng xã hội, tương đương mỗi ngày hơn 5 giờ. Dữ liệu cho thấy, 37,7% thanh thiếu niên có vấn đề nghiện mạng xã hội, tỷ lệ họ gặp phải đau khổ về mặt cảm xúc cao gần gấp 2 lần so với những người không nghiện, khả năng xuất hiện nhiều triệu chứng về thể chất và tinh thần cao gấp 3 lần.

兒盟表示,父母的陪伴與支持對青少年的心理健康至關重要,但調查顯示僅64.3%的國中生認為自己能輕鬆與媽媽溝通心事,爸爸更僅有50.4%;也只有不到半數(46.6%)的國中生表示自己能與家人討論問題。

/Ér méng biǎoshì, fùmǔ de péibàn yǔ zhīchí duì qīngshàonián de xīnlǐ jiànkāng zhì guān zhòngyào, dàn diàochá xiǎnshì jǐn 64.3%De guózhōng shēng rènwéi zìjǐ néng qīngsōng yǔ māmā gōutōng xīnshì, bàba gèng jǐn yǒu 50.4%; Yě zhǐyǒu bù dào bànshù (46.6%) De guózhōng shēng biǎoshì zìjǐ néng yǔ jiārén tǎolùn wèntí./

Liên minh Phúc lợi trẻ em cho biết, sự đồng hành và hỗ trợ của cha mẹ là vô cùng quan trọng đối với sức khỏe tinh thần của thanh thiếu niên, nhưng kết quả khảo sát cho thấy chỉ có 64,3% học sinh THCS cảm thấy có thể dễ dàng chia sẻ những lo lắng của mình với mẹ, tỷ lệ này ở bố thậm chí còn thấp hơn, chỉ có 50,4%; và chưa đến một nửa (46,6%) học sinh trung học cơ sở cho biết họ có thể thảo luận các vấn đề với gia đình.

兒盟提出4項呼籲,包括政府應擴增線上輔導資源、將心理健康評量納入學生定期檢查,並鼓勵家長要陪伴孩子運動,兒盟也釋出孩子可以使用的各項免費資源,期盼共同為青少年營造支持的友善環境。

/Ér méng tíchū 4 xiàng hūyù, bāokuò zhèngfǔ yīng kuò zēng xiànshàng fǔdǎo zīyuán, jiāng xīnlǐ jiànkāng píng lián nàrù xuéshēng dìngqí jiǎnchá, bìng gǔlì jiāzhǎng yào péibàn háizǐ yùndòng, ér méng yě shì chū háizǐ kěyǐ shǐyòng de gè xiàng miǎnfèi zīyuán, qī pàn gòngtóng wèi qīngshàonián yíngzào zhīchí de yǒushàn huánjìng./

Liên minh Phúc lợi trẻ em đưa ra 4 lời kêu gọi, bao gồm việc chính phủ nên mở rộng nguồn lực tư vấn trực tuyến, đưa việc đánh giá sức khỏe tinh thần vào các đợt kiểm tra sức khỏe định kỳ cho học sinh, đồng thời khuyến khích phụ huynh nên đồng hành cùng con cái tham gia các hoạt động thể thao. Liên minh Phúc lợi cũng phát hành các nguồn lực miễn phí mà trẻ em có thể sử dụng, với hy vọng cùng nhau tạo ra một môi trường thân thiện và hỗ trợ cho thanh thiếu niên.

III. Từ vựng mới

Tiếng TrungPinyinTiếng Việt
心理xīnlǐTâm lý
警報jǐngbàoBáo động; cảnh báo
過半guòbànQuá nửa; hơn nửa; quá bán
學生xuéshēngHọc sinh; sinh viên; học trò
壓力yālìÁp lực
青少年qīngshàoniánThanh niên; thanh thiếu niên; người trẻ tuổi
調查diàocháĐiều tra; xem xét; kiểm tra
未來wèiláiSau này; mai sau; tương lai
情緒qíngxùTrạng thái; tâm lý; cảm xúc
比例bǐlìTỉ lệ; số lượng
焦慮jiāolǜLo nghĩ; lo âu; lo lắng; hồi hộp
失眠shīmiánViêm cơ tim
困擾kùnrǎoQuấy nhiễu; gây rối; quấy nhiễu; làm phiền
症狀zhèngzhuàngTriệu chứng
沉迷chénmíMê muội; mụ mị; mê hoặc
持續chíxùDuy trì; kéo dài; tiếp tục; tiếp diễn
惡化èhuàChuyển biến xấu; thay đổi xấu
自殺zìshāTự sát; tự tử; tự vận; tự vẫn
逐年zhúniánTừng năm; hằng năm; mỗi năm
攀升pānshēngTăng cao; tăng lên
隱憂yǐnyōuĐau buồn âm thầm; lo lắng âm thầm; ậm ực
日益rìyìNgày càng; mỗi ngày một
進一步jìnyībùTiến một bước; thêm một bước
校園xiàoyuánSân trường; vườn trường; khuôn viên trường học
浮現fúxiànTái hiện; hiện ra
低落dīluòXuống; giảm; giảm sút; hạ
易怒yìnùDễ cáu kỉnh
緊張jǐnzhāngHồi hộp; lo lắng; căng thẳng
害怕hàipàSợ hãi; sợ sệt; e dè; lo sợ
頭痛tóutòngĐau đầu; nhức đầu
因素yīnsùYếu tố; nhân tố
目標mùbiāoMục tiêu
負擔fùdānChịu; gánh vác; đảm nhiệm; đảm nhận
依賴yīlàiỶ lại; phụ thuộc vào
輕鬆qīngsōngNhẹ nhõm; ung dung; thoải mái; thư giãn
討論tǎolùnThảo luận; bàn bạc

Bài viết có thể bạn quan tâm:

Tham gia trang Tự học tiếng Trung phồn thể hoặc nhóm Luyện thi TOCFL – Học Tiếng Trung Phồn Thể để xem nhiều bài viết chia sẻ kiến thức tiếng Trung và thông tin du học Đài Loan nha !

Taiwan Diary:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Xin chào! Bạn muốn hỏi về khóa học nào tại Taiwan Diary? ;
+84379648889
+84379648889