Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: Bệnh viện

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: Bệnh viện

Ai cũng đã từng có những trải nghiệm phải đến bệnh viện ít nhất một lần trong đời. Đây là một trong những tình huống vô cùng gần gũi và vô cùng cần thiết đối với cuộc sống của chúng ta. Vậy nên hôm nay, Taiwan Diary sẽ cùng bạn học một số đoạn Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: Bệnh viện nha!

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: Bệnh viện

Tiếng Trung phồn thể là gì?

Tiếng Trung phồn thể (繁體字) là một trong hai bộ chữ Hán tiêu chuẩn dùng trong các văn bản Trung Quốc đương đại. Tiếng Trung phồn thể là sự bao hàm văn hóa – tư tưởng của người Trung Quốc xưa. Mỗi kí tự đều tượng trưng cho một câu chuyện trong cuộc sống.

Từ “Tiếng Trung phồn thể” được sử dụng để phân biệt các ký tự truyền thống với các ký tự tiếng Trung giản thể, một bộ ký tự tiêu chuẩn được giới thiệu vào những năm 1950 bởi chính phủ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ở Trung Quốc Đại lục.

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: Bệnh viện

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: Bệnh viện

A.你好,我是你的醫生,李醫生。你叫什麼名字?

(Nǐ hǎo, wǒ shì nǐ de yīshēng, lǐ yīshēng. Nǐ jiào shénme míngzì?)

B.你好,李醫生。我叫張明。

(Nǐ hǎo, lǐ yīshēng. Wǒ jiào zhāng míng.)

A.你今天怎麼樣?身體有哪里不舒服嗎?

(Nǐ jīntiān zěnme yàng? Shēntǐ yǒu nǎlǐ bú shūfú ma?)

B.我感覺頭暈,胸悶,還有點咳嗽。

(Wǒ juédé tóuyūn, xiōngmèn, hái yǒudiǎn késòu.)

Tiếng Việt:

A: Xin chào, tôi là bác sĩ của bạn, bác sĩ Lý. Bạn tên gì?

B: Xin chào, bác sĩ Lý. Tôi tên là Trương Minh.

A: Hôm nay bạn sao rồi? Có cảm thấy không khỏe chỗ nào không?

B: Tôi cảm thấy chóng mặt, ngực bí, và còn ho một chút.

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: Bệnh viện

A.你是來做體檢的嗎?請問你有預約嗎?

(Nǐ shì lái zuò tǐjiǎn de ma? Qǐngwèn nǐ yǒu yùyuē ma?)

B.是的。我有預約,我的名字是王麗。

(Shì de. Wǒ yǒu yùyuē, wǒ de míngzì shì wáng lì.)

A.好的,王麗,我看到你的預約了。你需要先填一份問卷,然後去抽血。

(Hǎo de, wáng lì, wǒ kàn dào nǐ de yùyuēle. Nǐ xūyào xiān tián yī fèn wènjuàn, ránhòu qù chōu xiě.)

B.好的,謝謝你

(Hǎo de, xièxiè nǐ.)

Tiếng Việt:

A: Bạn đến khám sức khỏe phải không? Bạn có hẹn trước không?

B: Phải, tôi đến khám sức khỏe. Tôi có hẹn trước, tên tôi là Vương Lệ.

A: Được rồi, Vương Lệ, tôi thấy hẹn của bạn rồi. Bạn cần phải điền một bản câu hỏi trước, sau đó đi lấy máu.

B: Được, cảm ơn bạn.

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: Bệnh viện

A.你是誰的家屬?你要看誰?

(Nǐ shì shuí de jiāshǔ? Nǐ yào kàn shuí?)

B.我是李華的妻子,我要看他。他剛做了手術,現在怎麼樣了?

(Wǒ shì lǐ huá de qīzi, wǒ yào kàn tā. Tā gāng zuòle shǒushù, xiànzài zěnme yàngle?)

A.李華的手術很成功,他現在在病房休息。你可以去看他,但是不要打擾他。

(Lǐ huá de shǒushù hěn chénggōng, tā xiànzài zài bìngfáng xiūxí. Nǐ kěyǐ qù kàn tā, dàn bùyào dǎrǎo tā.)

Tiếng Việt:

A: Bạn là người nhà của ai? Bạn muốn gặp ai?

B: Tôi là vợ của Lý Hoa, tôi muốn gặp anh ấy. Anh ấy vừa mới phẫu thuật xong, bây giờ thế nào rồi?

A: Phẫu thuật của Lý Hoa rất thành công, anh ấy đang nghỉ ngơi ở phòng bệnh. Bạn có thể đi gặp anh ấy, nhưng đừng làm phiền anh ấy.

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: Bệnh viện

A: 你是怎麼受傷的?你摔倒了嗎?

(Nǐ shì zěnme shòushāng de? Nǐ diédǎole ma?)

B: 不是,我是騎自行車的時候被一輛汽車撞了。

(Bùshì, wǒ shì qí zìxíngchē de shíhòu bèi yī liàng qìchē zhuàngle. )

A: 你有沒有頭痛,惡心,或者眩暈?

(Nǐ yǒu méiyǒu tóutòng, è xīn, huò xuànyūn?)

B: 有一點頭痛,但是不太嚴重。

(Yǒu yīdiǎn tóutòng, dàn bù tài yánzhòng.)

Tiếng Việt:

A: Sao bạn bị thương vậy? Bạn bị té à?

B: Không phải, tớ đang đi xe đạp thì bị một chiếc ô tô đâm.

A: Bạn có cảm thấy đau đầu, buồn nôn, hay chóng mặt không?

B: Có hơi đau đầu, nhưng không nghiêm trọng lắm.

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: Bệnh viện

A. 你的牙齒怎麼了?你吃了什麼東西嗎?

(Nǐ de yáchǐ zěnmeliǎo? Nǐ chī shénme dōngxīle ma?)

B.我的牙齒很疼,我昨天吃了一顆糖果,可能有蛀牙了。

(Wǒ de yáchǐ hěn tòng, zuótiān chīle yī kē tángguǒ, kěnéng yǐjīng zhùyále.)

Tiếng Việt:

A: Răng của bạn sao thế? Bạn ăn phải thứ gì à?

B: Răng tôi rất đau, tối qua tôi đã ăn một cây kẹo có lẽ là bị sâu răng rồi.

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: Bệnh viện

A.你好,我是護士,我來給你打針。

(Nǐ hǎo, wǒ shì hùshì, wǒ lái gěi nǐ dǎzhēn.)

B.你好,我很怕打針,你能輕一點嗎?

(Nǐ hǎo, wǒ hěn pà dǎzhēn, nǐ néng qīng yīdiǎn ma?

A.不用擔心,這只是一個小針頭,不會很疼的。

(Bùyòng dānxīn, zhè zhǐshì yīgè xiǎo zhēntóu, bù huì hěn tòng de.)

Tiếng Việt:

A: Xin chào, tôi là y tá, tôi đến tiêm cho bạn.

B: Xin chào, y tá. Tôi rất sợ tiêm, bạn có thể nhẹ tay một chút được không?

A: Đừng lo lắng, đây chỉ là một cái kim nhỏ, không đau lắm đâu.

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: Bệnh viện

A.你是來看眼科的嗎?你有什麼眼睛的問題嗎?

(Nǐ shì lái kàn yǎnkē de ma? Nǐ yǒu shé me yǎnjīng de wèntí ma?)

B.是的,我是來看眼科的。我最近總是覺得眼睛乾澀,看東西模糊。

(Shì de, wǒ shì lái kàn yǎnkē de. Wǒ zuìjìn zǒng shì juédé yǎnjīng qiánsè, kàn dōngxī móhú.)

A.你平時用電腦或者手機多嗎?你有沒有戴眼鏡?

(Nǐ píngshí yòng diànnǎo huòzhě shǒujī duō ma? Nǐ yǒu méiyǒu dài yǎnjìng?)

B.因为工作的需要,我每天都要用電腦和手機。我覺得不需要,所以我沒有戴眼鏡

(Yīnwèi gōngzuò de xūyào, wǒ měitiān dū yào yòng diànnǎo hé shǒujī. Wǒ juédé bù xūyào, suǒyǐ wǒ méiyǒu dài yǎnjìng.)

Tiếng Việt:

A: Bạn đến khám mắt phải không? Bạn có vấn đề gì với mắt không?

B: Phải, tôi đến khám mắt. Gần đây tôi cảm thấy mắt hay bị khô, nhìn đồ vật mờ.

A: Bạn có dùng máy tính hay điện thoại thường xuyên không? Bình thường có đeo kính không?

B: Bởi vì tính chất công việc nên tôi phải dùng máy tính và điện thoại hàng ngày. Tôi nghĩ mắt kính không cần thiết lắm, nên tôi đã không đeo nó.

Trên đây là những đoạn Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: Bệnh viện mà Taiwan Diary gửi đến bạn. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn có thêm nhiều kiến thức về tiếng Trung phồn thể để đạt được mục tiêu của mình trong tương lai!

Tham gia trang Tự học tiếng Trung phồn thể hoặc nhóm Luyện thi TOCFL – Học Tiếng Trung Phồn Thể để xem nhiều bài viết chia sẻ kiến thức tiếng Trung và thông tin du học Đài Loan nha !

Taiwan Diary:

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Liên hệ tư vấn lớp!
Xin chào! Bạn muốn hỏi về khóa học nào tại Taiwan Diary?