Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: Đặt lịch hẹn

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: Đặt lịch hẹn

Khi chúng ta đến bất cứ cơ quan, đơn vị hành chính hay địa điểm làm đẹp, khám chữa bệnh nào đều phải đặt lịch hẹn trước, việc này nhằm giảm bớt việc lãng phí thời gian chờ đợi của khách hàng và tăng hiệu suất làm việc cho công ty, giúp cho cuộc sống của chúng ta trở nên thuận tiện hơn. Hôm nay, Taiwan Diary sẽ cùng bạn học một số đoạn Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: Đặt lịch hẹn để hiểu thêm về chủ đề này nha!

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: Đặt lịch hẹn

Tiếng Trung phồn thể là gì?

Tiếng Trung phồn thể (繁體字) là một trong hai bộ chữ Hán tiêu chuẩn dùng trong các văn bản Trung Quốc đương đại. Tiếng Trung phồn thể là sự bao hàm văn hóa – tư tưởng của người Trung Quốc xưa. Mỗi kí tự đều tượng trưng cho một câu chuyện trong cuộc sống.

Từ “Tiếng Trung phồn thể” được sử dụng để phân biệt các ký tự truyền thống với các ký tự tiếng Trung giản thể, một bộ ký tự tiêu chuẩn được giới thiệu vào những năm 1950 bởi chính phủ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ở Trung Quốc Đại lục.

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: Đặt lịch hẹn

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: Đặt lịch hẹn

A.喂,我是美越公司張傑,請問王總在嗎?

(Wèi, wǒ shì měi yuè gōngsī zhāngjié, qǐngwèn wáng zǒng zài ma?)

B.請問您找他有什麼事?

(Qǐngwèn nín zhǎo tā yǒu shé me shì?)

A.我想跟他約個時間談一下我們雙方的合作事宜。

(Wǒ xiǎng gēn tā yuē gè shíjiān tán yīxià wǒmen shuāngfāng de hézuò shìyí. )

B.張總,您稍等一下可以嗎?

(Zhāng zǒng, nín shāo děng yīxià kěyǐ ma?)

A.好的。

(Hǎo de.)

Tiếng Việt:

A: Alo, tôi là Trương Kiệt của công ty Mỹ Việt, xin hỏi có sếp Vương ở đây không?

B: Xin hỏi, ngài tìm ông ấy có việc gì ạ?

A: Tôi muốn hẹn ông ấy để bàn về việc hợp tác đôi bên

B: Ngài đợi 1 lát được không ạ, sếp Trương?

A: Được.

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: Đặt lịch hẹn

A.李總本周星期三上午九點半和星期四下午三點有時間,您看什麼時候對您比較合適?

( Lǐ zǒng běn zhōu xīngqísān shàngwǔ jiǔ diǎn bàn hé xīngqísì xiàwǔ sān diǎn yǒu shíjiān, nín kàn shénme shíhòu duì nín bǐjiào héshì?)

B.星期三吧,請你幫我轉告他,我會準時到的

(Xīngqísān ba, qǐng nǐ bāng wǒ zhuǎngào tā, wǒ huì zhǔnshí dào de.)

A.好的,我一定會轉告他的。

(Hǎo de, wǒ yīdìng huì zhuǎngào tā de.)

Tiếng Việt:

A: Tuần này sếp Lý rảnh vào 9h sáng thứ 4 và 3h chiều thứ 5, ông xem thời gian nào thì phù hợp với ông?

B: Thứ 4 đi, nhờ bạn giúp tôi chuyển lời, ngày hôm đó tôi sẽ đến đúng giờ.

A: Được, tôi nhất định sẽ chuyển lời.

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: Đặt lịch hẹn

A.小寶,明天我沒有空,改天可以嗎 ?

(Xiǎo bǎo, míngtiān wǒ méiyǒu kòng, gǎitiān kěyǐ ma?)

B.沒問題,那下周你有空嗎?

(Méi wèntí, nà xià zhōu nǐ yǒu kòng ma?)

A.我下周星期六下午五點以後有空。

(Wǒ xià zhōu xīngqíliù xiàwǔ wǔ diǎn yǐhòu yǒu kòng.)

B.好的,那這麼定了。

(Hǎo de, nà zhème dìngle.)

Tiếng Việt:

A: Tiểu Bảo, ngày mai mình bận rồi, đổi ngày khác đuợc không?

B: Ok, vậy tuần sau ông rảnh không?

A: Sau 5h chiều thứ 7 tôi rảnh.

B: Được, vậy chốt như vậy nha.

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: Đặt lịch hẹn

A.喂,張總,明天下午你有時間嗎?

(Wèi, zhāng zǒng, míngtiān xiàwǔ nǐ yǒu shíjiān ma?)

B.小玉啊,你有什麼事嗎?

(Xiǎoyù a, nǐ yǒu shén me shì ma?)

A.我想跟您談一下跟YS公司合作的事宜。

(Wǒ xiǎng gēn nín tán yīxià gēn Y gōngsī hézuò de shìyí.)

B.明天下午兩點我可能不行,晚一點可以嗎?四點鍾怎麼樣?

(Míngtiān xiàwǔ liǎng diǎn wǒ kěnéng bùxíng, wǎn yīdiǎn kěyǐ ma? Sì diǎn zhōng zěnme yàng?)

A.好的,那天下午四點我會在會議室等你。

(Hǎo de, nàtiān xiàwǔ sì diǎn wǒ huì zài huìyì shì děng nǐ.)

Tiếng Việt:

A: Alo, sếp Trương, chiều mai anh có rảnh không?

B: Tiểu Ngọc à, em có việc gì không?

A: Em muốn bàn với anh việc hợp tác với công ty Y.

B: Chiều mai 2h chắc không được, muộn 1 chút được không? 4h thì sao ?

A: Được, vậy 4 giờ chiều mai em đợi anh ở phòng họp nha.

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: Đặt lịch hẹn

A.阮總,不好意思,因為公司重要的事,我不得不更改我們會面的日期。

(Ruǎn zǒng, bù hǎoyìsi, yīnwèi gōngsī zhòngyào de shì, wǒ bùdé bù gēnggǎi wǒmen huìmiàn de rìqí.)

B.沒問題,您想改成哪一天?

(Méi wèntí, nín xiǎng gǎi chéng nǎ yītiān?)

A.這個星期五下午兩點半,您看怎麼樣?

(Zhège xīngqíwǔ xiàwǔ liǎng diǎn bàn, nín kàn zěnme yàng?)

B.好。

(Hǎo.)

Tiếng Việt:

A: Sếp Nguyễn, xin lỗi, vì việc quan trọng của công ty, tôi không còn cách nào phải thay đổi ngày hẹn của chúng ta .

B: Không sao, vậy ông định đổi thành ngày nào?

A: 2h30 chiều thứ 6 tuần này, ông thấy như thế nào?

B: Được.

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: Đặt lịch hẹn

A.對於這訂單還有一個問題要磋商。

( Duìyú zhè dìngdān hái yǒu yīgè wèntí yào cuōshāng.)

B.您說的是不是包裝問題?

(Nín shuō de shì bùshì bāozhuāng wèntí?)

A.是的,我認為我們應該見一面。

( Shì de, wǒ rènwéi wǒmen yīnggāi jiàn yīmiàn.)

B.我也這樣想,那明天下午三點可以嗎?

(Wǒ yě zhèyàng xiǎng, nà míngtiān xiàwǔ sān diǎn kěyǐ ma?)

A.好的,那明天見,李總。

(Wǒ yě zhèyàng xiǎng, nà míngtiān xiàwǔ sān diǎn kěyǐ ma?)

Tiếng Việt:

A: Về đơn hàng này có có 1 vấn đề nữa.

B: Ông nói về vấn đề bao bì đúng không?

A: Đúng vậy, tôi nghĩ là chúng ta nên gặp mặt thêm 1 lần nữa.

B: Tôi cũng nghĩ như vậy, vậy 3h chiều ngày mai được không?

A: Được, vậy ngày mai gặp nha sếp Lý.

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: Đặt lịch hẹn

A.喂,王總,我們明天的會面能提前一點嗎。

(Wèi, wáng zǒng, wǒmen míngtiān de huìmiàn néng tíqián yīdiǎn ma.)

B.等我一下,讓我看看。好的,那什麼時侯可以?

(Děng wǒ yīxià, ràng wǒ kàn kàn. Hǎo, nà shénme shíhòu hóu kěyǐ?)

A.改成兩點可以嗎?

(Gǎi chéng liǎng diǎn kěyǐ ma?)

B.好的,那明天見。

(Hǎo de, nà míngtiān jiàn. )

Tiếng Việt:

A: Alo, sếp Vương, cuộc hẹn của chúng ta ngày mai có thể hẹn sớm hơn một tý không ?

B: Đợi tôi một lát, để tôi xem đã. Được, vậy khi nào mình gặp thì được?

A: Đổi thành 2h được không ?

B: Được, vậy mai gặp.

Trên đây là những đoạn Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: Đặt lịch hẹn mà Taiwan Diary gửi đến bạn. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn có thêm nhiều kiến thức về tiếng Trung phồn thể để đạt được mục tiêu của mình trong tương lai!

Tham gia trang Tự học tiếng Trung phồn thể hoặc nhóm Luyện thi TOCFL – Học Tiếng Trung Phồn Thể để xem nhiều bài viết chia sẻ kiến thức tiếng Trung và thông tin du học Đài Loan nha !

Taiwan Diary:

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Liên hệ tư vấn lớp!
Xin chào! Bạn muốn hỏi về khóa học nào tại Taiwan Diary?