Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: du lịch

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: du lịch

Khi bắt đầu học một ngôn ngữ mới thì việc giao tiếp là một trong những yếu tố quyết định giúp bạn có thể dùng thông thạo ngôn ngữ đó hay không. Học tốt giao tiếp tiếng Trung phồn thể giúp bạn không bị nhầm lẫn giữa các thành phần trong câu và người khác sẽ hiểu được điều mà bạn muốn truyền đạt nhanh nhất.

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: du lịch

Sau một khoảng thời gian dài học tập và làm việc, mọi người thường sẽ làm gì để thư giãn nhỉ? Du lịch là một trong những hoạt động luôn được mọi người nghĩ tới đấy nha, vậy nên trong bài viết này, Taiwan Diary sẽ chia sẻ cho bạn một số đoạn Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: du lịch nhé!

Tiếng Trung phồn thể là gì?

Tiếng Trung phồn thể (繁體字) là một trong hai bộ chữ Hán tiêu chuẩn dùng trong các văn bản Trung Quốc đương đại. Tiếng Trung phồn thể là sự bao hàm văn hóa – tư tưởng của người Trung Quốc xưa. Mỗi kí tự đều tượng trưng cho một câu chuyện trong cuộc sống.

Từ “Tiếng Trung phồn thể” được sử dụng để phân biệt các ký tự truyền thống với các ký tự tiếng Trung giản thể, một bộ ký tự tiêu chuẩn được giới thiệu vào những năm 1950 bởi chính phủ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ở Trung Quốc Đại lục.

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: du lịch

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: du lịch

A. 這次暑假,我們去大叻吧!

(Zhècì shǔjià, wǒmen qù dà lè ba!)

B. 每次我們約好,半途你都為事情發生而取消

(Měi cì wǒmen yuē hǎo, bàntú nǐ dōu wéi shìqíng fāshēng ér qǔxiāo.)

A. 我保證,這次一定是真的。

(Wǒ bǎozhèng, zhècì yīdìng shì zhēn de.)

Tiếng Việt:

A: Kì nghỉ hè này, tụi mình đi Đà Lạt đi!

B: Mỗi lần hẹn xong, giữa chừng cậu đều có chuyện để bùng kèo.

A: Mình hứa, lần này đi thiệt á.

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: du lịch

A. 聽小梅說周日你出國旅游,對不對?

(Tīng xiǎoméi shuō zhōu rì nǐ chūguó lǚyóu, duì bùduì?)

B. 對了,我帶媽媽去臺北玩幾天,讓他放鬆放鬆。

(Duìle, wǒ dài māmā qù táiběi wán jǐ tiān, ràng tā fàngsōng fàngsōng.)

A. 出國手續你都辦好了沒?

(Ràng wǒ kàn kàn.)

B. 明天去拿簽證就好了。

(Míngtiān qù ná qiānzhèng jiù hǎole.)

Tiếng Việt:

A: Nghe Tiểu Mai nói chủ nhật cậu đi du lịch nước ngoài hả?

B: Đúng rồi, mình đưa mẹ đi Đài Bắc chơi vài ngày để mẹ thư giãn.

A: Thủ tục xuất cảnh cậu làm xong chưa?

B: Ngày mai đi lấy visa là xong rồi.

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: du lịch

A. 聽說你剛從高雄旅游回來,你是自助游還是旅行團?

(Tīng shuō nǐ gāng cóng gāoxióng lǚyóu huílái, nǐ shì zìzhù yóu háishì lǚxíng tuán?)

B. 我是自助游的。本想一個人旅游很難,但現在網上什麼都有,訂房買機票等等都很方便。

(Wǒ shì zìzhù yóu de. Běn xiǎng yīgèrén lǚyóu hěn nán, dàn xiànzài wǎng shàng shénmó dōu yǒu, dìngfáng mǎi jīpiào děng děng dōu hěn fāngbiàn.)

Tiếng Việt:

A: Nghe nói cậu mới du lịch Cao Hùng về, cậu đi tự túc hay theo tour thế?

B: Mình đi tự túc á. Vốn nghĩ du lịch tự túc khó khăn, nhưng bây giờ trên mạng cái gì cũng có, đặt phòng, mua vé máy bay,… đều rất tiện lợi.

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: du lịch

A. 現在旅游很方便,只與一支手機,我們走遍天下都不怕。

(Xiànzài lǚyóu hěn fāngbiàn, zhǐ yǔ yī zhī shǒujī, wǒmen zǒu biàn tiānxià dōu bùpà.)

B. 是啊,即使沒帶現金或迷路也不用擔心。

(Shì a, jíshǐ mò dài xiànjīn huò mílù yě bùyòng dānxīn.)

Tiếng Việt:

A: Hiện nay đi nước ngoài du lịch rất tiện lợi, chỉ với một chiếc điện thoại, chúng ta đi đâu cũng không sợ.

B: Đúng vậy, cho dù không đem tiền mặt hay lạc đường thì cũng không cần lo lắng.

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: du lịch

A. 好像方向不太對,明明地圖上顯示一直往前就到。

(Hǎoxiàng fāngxiàng bù tài duì, míngmíng dìtú shàng xiǎnshì yīzhí wǎng qián jiù dào.)

B. 也許那家酒店搬到另一個地方去了而地圖還沒更新。

(Yěxǔ nà jiā jiǔdiàn bān dào lìng yīgè dìfāng qùle ér dìtú hái méi gēngxīn.)

Tiếng Việt:

A: Hình như hướng đi sai rồi, rõ ràng trên bản đồ chỉ rõ đi thẳng là tới mà.

B: Có lẽ khách sạn đó chuyển tới nơi khác rồi mà bản đồ chưa cập nhật.

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: du lịch

A. 下周去臺北旅游了,你打算帶什麼東西去呢?

(Xià zhōu qù táiběi lǚyóule, nǐ dǎsuàn dài shénmó dōngxī qù ne?)

B. 照相機、帽子、手提包、零食等等我都想帶走。

(Zhàoxiàngjī, màozi, shǒutí bāo, língshí děng děng wǒ dū xiǎng dài zǒu.)

A. 那麼多,我們只待4天。你該把行李安排整點,以便去玩。

(Nàme duō, wǒmen zhǐ dài sì tiān. Nǐ gāi bǎ xínglǐ ānpái zhěng diǎn, yǐbiàn qù wán.)

Tiếng Việt:

A: Tuần sau đi Đài Bắc du lịch rồi, cậu định mang theo gì đi thế?

B: Máy ảnh, nón, túi xách, đồ ăn vặt,… mình đều muốn mang đi.

A: Nhiều thế, tụi mình chỉ đi 4 ngày. Cậu nên sắp xếp hành lí gọn xíu, để tiện đi chơi.

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: du lịch

A. 這次暑假,我們去大叻吧!

(Xiānshēng, zhè liàng chē duōshǎo qián?)

B. 每次我們約好,半途你都為事情發生而取消

(Liùshíbā wàn.)

A. 我保證,這次一定是真的。

(Wǒ bǎozhèng, zhècì yīdìng shì zhēn de.)

Tiếng Việt:

A: Kì nghỉ hè này, tụi mình đi Đà Lạt đi!

B: Mỗi lần hẹn xong, giữa chừng cậu đều có chuyện để bùng kèo.

A: Mình hứa, lần này đi thiệt á.

Trên đây là những đoạn Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: mua hàng mà Taiwan Diary gửi đến bạn. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn có thêm nhiều kiến thức về tiếng Trung phồn thể để đạt được mục tiêu của mình trong tương lai!

Tham gia trang Tự học tiếng Trung phồn thể hoặc nhóm Luyện thi TOCFL – Học Tiếng Trung Phồn Thể để xem nhiều bài viết chia sẻ kiến thức tiếng Trung và thông tin du học Đài Loan nha !

Taiwan Diary:

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Liên hệ tư vấn lớp!
Xin chào! Bạn muốn hỏi về khóa học nào tại Taiwan Diary?