Khi bắt đầu học một ngôn ngữ mới thì việc giao tiếp là một trong những yếu tố quyết định giúp bạn có thể dùng thông thạo ngôn ngữ đó hay không. Học tốt giao tiếp tiếng Trung phồn thể giúp bạn không bị nhầm lẫn giữa các thành phần trong câu và người khác sẽ hiểu được điều mà bạn muốn truyền đạt nhanh nhất.
Cuộc sống sẽ mất đi sự thú vị và kết nối nếu chúng ta không trò chuyện, kết bạn. Kỹ năng giao tiếp cũng là một kỹ năng quan trọng để bạn có thể tạo nên những mối quan hệ chất lượng. Vậy nên để nâng cao khả năng Giao tiếp tiếng Trung phồn thể của bạn, Taiwan Diary sẽ cùng bạn học một số đoạn Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: Giới thiệu, làm quen.
Tiếng Trung phồn thể là gì?
Tiếng Trung phồn thể (繁體字) là một trong hai bộ chữ Hán tiêu chuẩn dùng trong các văn bản Trung Quốc đương đại. Tiếng Trung phồn thể là sự bao hàm văn hóa – tư tưởng của người Trung Quốc xưa. Mỗi kí tự đều tượng trưng cho một câu chuyện trong cuộc sống.
Từ “Tiếng Trung phồn thể” được sử dụng để phân biệt các ký tự truyền thống với các ký tự tiếng Trung giản thể, một bộ ký tự tiêu chuẩn được giới thiệu vào những năm 1950 bởi chính phủ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ở Trung Quốc Đại lục.
Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: Giới thiệu, làm quen
A. 你來台灣多長時間了 ?
(Nǐ lái táiwān duō cháng shíjiānle?)
B. 已經半個多月了。
(Yǐjīng bàn gè duō yuèle.)
A. 這兒的生活你習慣了嗎 ?
(Zhè’er de shēnghuó nǐ xíguànle ma?)
B. 還沒習慣呢。
Hái méi xíguàn ne.
Tiếng Việt:
A: Bạn đến Đài Loan bao lâu rồi
B: Đã hơn nửa tháng rồi.
A: Bạn đã quen cuộc sống ở đây chưa?
B: Tôi vẫn chưa quen lắm.
A. 來以前你學過幾個月漢語 ?
(Lái yǐqián nǐ xuéguò jǐ gè yuè hànyǔ?)
B. 六個月。
(Liù ge yuè.)
A. 你打算學習多長時間 ?
(Nǐ dǎsuàn xuéxí duō cháng shíjiān?)
B. 五個月。我參加的是短期班。
(Wǔ ge yuè. Wǒ cānjiā de shì duǎnqí bān.)
Tiếng Việt:
A: Trước khi đến, bạn đã học tiếng Trung bao nhiêu tháng
B: Sáu tháng.
A: Bạn dự định học trong bao lâu?
B: Năm tháng. Tôi tham gia khóa học ngắn hạn.
A. 你好,請問你叫什麼名字 ?
(Nǐ hǎo, qǐngwèn nǐ jiào shénme míngzì?)
B. 我姓陳,叫陳明。你叫什麼名字 ?
(Wǒ xìng chén, jiào chén míng. Nǐ jiào shénme míngzì)
A. 我是大衛。
(Wǒ shì Dà Wèi.)
B. 認識你我很高興。
(Rènshí nǐ wǒ hěn gāoxìng.)
A. 我也是。
(Wǒ yěshì.)
Tiếng Việt:
A: Chào bạn, cho hỏi bạn tên là gì?
B: Tớ họ Trần, gọi là Trần Minh. Bạn tên là gì?
A: Tớ là David.
B: Rất vui được làm quen với bạn.
A: Tớ cũng vậy.
A. 你家有幾口人 ?
(Nǐ jiā yǒu jǐ kǒu rén?)
B. 我家有五口人。
(Wǒjiā yǒu wǔ kǒu rén.)
A. 你家有什麼人 ?
(Nǐ jiā yǒu shé me rén?)
B. 我家有奶奶,爸爸,媽媽,妹妹和我。
(Wǒjiā yǒu nǎinai, bàba, māmā, mèimei hé wǒ.)
Tiếng Việt:
A: Nhà bạn có bao nhiêu người?
B: Nhà tôi có năm người.
A: Nhà bạn gồm có những ai?
B: Nhà tôi gồm có bà nội, ba, mẹ, em gái và tôi.
A. 好久不見。你最近好嗎 ?
(Hǎojiǔ bùjiàn. Nǐ zuìjìn hǎo ma?)
B. 我很好。你呢?最近忙不忙 ?
(Wǒ hěn hǎo. Nǐ ne? Zuìjìn máng bù máng?)
A. 最近我很忙,沒有空去玩玩
(Zuìjìn wǒ hěn máng, méiyǒu kòng qù wán wán.)
Tiếng Việt:
A: Đã lâu không gặp. Dạo này bạn có khỏe không?
B: Tôi rất khỏe. Còn bạn thì sao? Dạo này có bận không?
A: Dạo này tôi rất bận, không có thời gian đi chơi.
A. 你的專業是什麼 ?
(Nǐ de zhuānyè shì shénme?)
B. 我學韓語。
(Wǒ xué hányǔ.)
A. 以後你想做什麼工作 ?
(Yǐhòu nǐ xiǎng zuò shénme gōngzuò?)
B. 我想當漢語老師。
(Wǒ xiǎng dāng hànyǔ lǎoshī.)
Tiếng Việt:
A: Chuyên ngành học của bạn là gì?
B: Tôi học Hán ngữ.
A: Sau này bạn muốn làm công việc gì?
B: Tôi muốn trở thành giáo viên.
A. 你每天幾點起床?
(Nǐ měitiān jǐ diǎn qǐchuáng?)
B. 我每天了早上五點起床。
(Wǒ měitiānle zǎoshang wǔ diǎn qǐchuáng.)
A. 天啊!那麼早啊!
(Tiān a! Nàme zǎo a!)
B. 我習慣了。
(Wǒ xíguànle.)
Tiếng Việt:
A: Bạn mỗi ngày thức dậy lúc mấy giờ?
B: Mỗi ngày tôi dậy lúc năm giờ sáng.
A: Trời đất! Thật là sớm!
B: Tôi quen rồi.
Trên đây là những đoạn Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: Giới thiệu, làm quen mà Taiwan Diary gửi đến bạn. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn có thêm nhiều kiến thức về tiếng Trung phồn thể để đạt được mục tiêu của mình trong tương lai!
Bài viết có thể bạn quan tâm:
Bài viết có thể bạn quan tâm:
Tham gia trang Tự học tiếng Trung phồn thể hoặc nhóm Luyện thi TOCFL – Học Tiếng Trung Phồn Thể để xem nhiều bài viết chia sẻ kiến thức tiếng Trung và thông tin du học Đài Loan nha !
Taiwan Diary:
- Website: www.tiengtrung.taiwandiary.vn
- Fanpage: Tự học Tiếng Trung Phồn Thể – Luyện thi TOCFL
- Hotline lớp học HCM: 037.964.8889 (zalo)
- Hotline lớp học Hà Nội: 085.968.5589 (zalo)
- Hotline tư vấn du học: 086.246.3636 (zalo)
- Thời gian làm việc: Thứ 2 – Thứ 7 | 10:00 – 21:00
- Địa chỉ Tp Hà Nội: Số 2, ngõ 12, Đỗ Quan, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
- Địa chỉ Tp HCM: 45/1 Đ. 3 Tháng 2, Phường 11, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh