Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: Sở thích

Giao tiếp tiếng Trung Phồn thể

Khi bắt đầu học một ngôn ngữ mới thì việc giao tiếp là một trong những yếu tố quyết định giúp bạn có thể dùng thông thạo ngôn ngữ đó hay không. Học tốt giao tiếp tiếng Trung phồn thể giúp bạn không bị nhầm lẫn giữa các thành phần trong câu và người khác sẽ hiểu được điều mà bạn muốn truyền đạt nhanh nhất.

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể

Mỗi người đều có những sở thích riêng của mình. Và trong giao tiếp, khi kết giao bạn bè hay giới thiệu bản thân, bạn cũng có thể chia sẻ sở thích của mình. Vậy nên để nâng cao khả năng Giao tiếp tiếng Trung phồn thể của bạn, Taiwan Diary sẽ cùng bạn học một số đoạn Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: Sở thích.

Tiếng Trung phồn thể là gì?

Tiếng Trung phồn thể (繁體字) là một trong hai bộ chữ Hán tiêu chuẩn dùng trong các văn bản Trung Quốc đương đại. Tiếng Trung phồn thể là sự bao hàm văn hóa – tư tưởng của người Trung Quốc xưa. Mỗi kí tự đều tượng trưng cho một câu chuyện trong cuộc sống.

Từ “Tiếng Trung phồn thể” được sử dụng để phân biệt các ký tự truyền thống với các ký tự tiếng Trung giản thể, một bộ ký tự tiêu chuẩn được giới thiệu vào những năm 1950 bởi chính phủ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ở Trung Quốc Đại lục.

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: Sở thích

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể

A. 你的愛好是什麼?

(Nǐ de àihào shì shénme?)

B. 我的愛好是打籃球,你呢?

(Wǒ de àihào shì dǎ lánqiú, nǐ ne?)

A. 我的愛好是學習漢語。

(Wǒ de àihào shì xuéxí hànyǔ.)

Tiếng Việt:

A: Sở thích của cậu là gì?

B: Sở thích của tớ là chơi bóng rổ. Còn cậu thì sao?

A: Tớ thì thích học tiếng Trung.

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể

A. 你閒時都喜歡做什麼?

(Nǐ xián shí dōu xǐhuān zuò shénme?)

B. 我啊,我喜歡看書、聽歌、踢足球、爬山。

(Wǒ a, wǒ xǐhuān kànshū, tīng gē, tī zúqiú, páshān.)

A. 那你最喜歡的是什麼呢?

(Nà nǐ zuì xǐhuān de shì shénme ne?)

B. 我最喜歡的就是爬山了,那是我最大的愛好。

(Wǒ zuì xǐhuān de jiùshì páshān le, nà shì wǒ zuìdà de àihào.)

Tiếng Việt:

A: Cậu thích làm gì vào thời gian rảnh?

B: Tớ á, tớ thích đọc sách, nghe nhạc, đá bóng và leo núi.

A: Vậy cậu thích gì nhất?

B: Tớ thích nhất là leo núi, đây là sở thích lớn nhất của tớ.

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể

A. 你假期過的怎麼樣,都做了什麼?

Nǐ jiàqī guò de zěnme yàng, dōu zuòle shénme?)

B. 我跟爸爸媽媽爬山。

(Wǒ gēn bàba māmā páshān.)

A: 爬山?一定很累吧?

(Páshān? Yīdìng hěn lèi ba?)

B. 嗯,很累,但很有意思。

(ēn, hěn lèi, dàn hěn yǒuyìsi.)

Tiếng Việt:

A: Kỳ nghỉ của cậu thế nào, cậu đã làm những gì thế?

B: Tớ đã đi leo núi cùng bố mẹ.

A: Leo núi hả? Chắc là mệt lắm phải không?

B: Ừm, cũng mệt nhưng mà cũng vui nữa.

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể

A. 你喜歡唱歌嗎?

(Nǐ xǐhuān chànggē ma?)

B. 我喜歡聽歌,唱歌唱得不太好。

(Wǒ xǐhuān tīng gē, chàng dé bù tài hǎo.)

A. 我喜歡唱歌,旅遊,看電影,看書。

(Wǒ xǐhuān chànggē, lǚyóu, kàn diànyǐng, kànshū.)

B. 是嗎,你的愛好真多。

(Shì ma, nǐ de àihǎo zhēn duō.)

Tiếng Việt:

A: Cậu thích hát không?

B: Tớ thích nghe nhạc thôi, tớ hát không hay lắm.

A: Tớ thì thích hát, đi du lịch, xem phim, đọc sách.

B: Vậy sao, sở thích của cậu nhiều thật đó.

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể

A. 你的愛好是什麼?

(Nǐ de àihào shì shénme?)

B. 我喜歡打網球,但是我不會打。

(Wǒ xǐhuān dǎ wǎngqiú, dànshì wǒ bù huì dǎ.)

A. 沒關係,我會打網球,我教你。

(Méiguānxì, wǒ huì dǎ wǎngqiú, wǒ jiào nǐ.)

B. 那太好了!

(Nà tài hǎole!)

Tiếng Việt:

A: Sở thích của cậu là gì?

B: Tớ thích chơi tennis, nhưng tớ không biết đánh.

A: Không sao, tớ biết chơi tennis, để tớ dạy cậu nhé.

B: Vậy thì tốt quá rồi!

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể

A. 大家都說你喜歡做飯,是嗎?

(Dàjiā dōu shuō nǐ xǐhuān zuò fàn, shì ma?)

B. 是啊,我會做韓國菜,還會做台灣菜。

(Shì a, wǒ huì zuò hánguó cài, hái huì zuò táiwān cài.)

A. 你做的怎麼樣?好吃嗎?

(Nǐ zuò de zěnme yàng? Hào chī ma?)

B. 下次請你嚐嚐,你就知道啦!

(Xià cì qǐng nǐ cháng cháng, nǐ jiù zhīdào la!)

Tiếng Việt:

A: Mọi người đều nói cậu thích nấu ăn, phải không?

B: Đúng thế, tớ biết nấu món Hàn Quốc và cả món Đài Loan nữa.

A: Vậy tay nghề cậu nấu thế nào?Có ngon không?

B: Lần sau mời cậu ăn thử, cậu sẽ biết thôi!

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể

A. 你喜歡什麼運動?

(Nǐ xǐhuān shénme yùndòng?)

B. 爬山, 滑冰, 游泳, 我都喜歡, 你呢?

(Páshān, liūbīng, yóuyǒng, wǒ dū xǐhuān, nǐ ne?)

A. 我喜歡游泳,我游得很快。

(Wǒ xǐhuān yóuyǒng, wǒ yóu dé hěn kuài.)

B. 你太厲害了!

(Nǐ tài lìhài le!)

Tiếng Việt:

A: Cậu thích môn thể thao nào?

B: Leo núi, trượt băng, bơi lội tớ đều thích. Còn cậu thì sao?

A: Tớ thì thích bơi, tớ bơi rất nhanh.

B: Cậu đỉnh thật đó!

Trên đây là những đoạn Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: Sở thích mà Taiwan Diary gửi đến bạn. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn có thêm nhiều kiến thức về tiếng Trung phồn thể để đạt được mục tiêu của mình trong tương lai!

Tham gia trang Tự học tiếng Trung phồn thể hoặc nhóm Luyện thi TOCFL – Học Tiếng Trung Phồn Thể để xem nhiều bài viết chia sẻ kiến thức tiếng Trung và thông tin du học Đài Loan nha !

Taiwan Diary:

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Liên hệ tư vấn lớp!
Xin chào! Bạn muốn hỏi về khóa học nào tại Taiwan Diary?