Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: thời tiết

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: thời tiết

Khi bắt đầu học một ngôn ngữ mới thì việc giao tiếp là một trong những yếu tố quyết định giúp bạn có thể dùng thông thạo ngôn ngữ đó hay không. Học tốt giao tiếp tiếng Trung phồn thể giúp bạn không bị nhầm lẫn giữa các thành phần trong câu và người khác sẽ hiểu được điều mà bạn muốn truyền đạt nhanh nhất.

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: thời tiết

Thời tiết là một trong những chủ đề giao tiếp cơ bản và quan trọng trong đời sống của chúng ta. Trong bài viết này, Taiwan Diary sẽ mang đến cho bạn Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: thời tiết nhé!

Tiếng Trung phồn thể là gì?

Tiếng Trung phồn thể (繁體字) là một trong hai bộ chữ Hán tiêu chuẩn dùng trong các văn bản Trung Quốc đương đại. Tiếng Trung phồn thể là sự bao hàm văn hóa – tư tưởng của người Trung Quốc xưa. Mỗi kí tự đều tượng trưng cho một câu chuyện trong cuộc sống.

Từ “Tiếng Trung phồn thể” được sử dụng để phân biệt các ký tự truyền thống với các ký tự tiếng Trung giản thể, một bộ ký tự tiêu chuẩn được giới thiệu vào những năm 1950 bởi chính phủ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ở Trung Quốc Đại lục.

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: thời tiết

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: thời tiết

A. 昨夜下一場大雪,今天天氣就好多了。

(Zuóyè xià yīchǎng dàxuě, jīntiān tiānqì jiù hǎoduōle.)

B. 天氣這麼好不如出去玩兒吧。

(Tiānqì zhème hǎo bùrú chūqù wán er ba.)

Tiếng Việt:

A: Tối qua vừa có một trận tuyết lớn, thời tiết hôm nay thì đẹp hơn rồi.

B: Trời đẹp vậy hay là đi đâu chơi đi.

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: thời tiết

A. 你出門記得要帶雨傘。

(Nǐ chūmén jìdé yào dài yǔsǎn.)

B. 為什麼啊?

(Wèi shén me a?)

A. 因為天氣預報說今天會下雨。

(Yīnwèi tiānqì yùbào shuō jīntiān huì xià yǔ.)

B: 那好,我回屋去拿雨傘。

(Nà hǎo, wǒ huí wū qù ná yǔsǎn.)

Tiếng Việt:

A: Đi ra ngoài nhớ mang theo dù.

B: Tại sao vậy?

A: Bởi vì dự báo thời tiết nói hôm nay trời sẽ mưa.

B: Ok, để tôi về phòng lấy dù.

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: thời tiết

A. 你今天出門要穿好防曬衣,塗好防曬膏哦。

(Nǐ jīntiān chūmén yào chuān hǎo fángshài yī, tú hǎo fángshài gāo ó.)

B. 怎麼了這是?

(Zěnmele zhè shì?)

A. 今天的天氣上午還是下午都超過33度的。

(Jīntiān de tiānqì shàngwǔ háishì xiàwǔ dōu chāoguò 33 dù de.)

B. 那的確要做好防曬工作呀。

(Nà díquè yào zuò hǎo fángshài gōngzuò ya.)

Tiếng Việt:

A: Nay bạn đi ra ngoài nhớ mặc áo chống nắng và thoa kem chống nắng nha.

B: Sao vậy?

A: Thời tiết cả sáng và chiều hôm nay đều hơn 33 độ.

B: Vậy đúng là phải chuẩn bị chống nắng thật kỹ rồi.

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: thời tiết

A. 今天天機怎麼樣?

(Jīntiān tiānqì zěnme yàng?)

B. 今天天氣很好,是晴天的。

(Jīntiān tiānqì hěn hǎo, shì qíngtiān de.)

A. 那就把衣服拿出來曬吧。

(Nà jiù bǎ yīfú ná chūlái shài ba.)

B. 出太陽啊,確實是適合曬衣服的天氣。

(Chū tàiyáng a, quèshí shì shìhé shài yīfú de tiānqì.)

Tiếng Việt:

A: Thời tiết hôm nay thế nào?

B: Thời tiết hôm nay rất tốt, là trời nắng đó.

A: Vậy lấy quần áo ra phơi đi.

B: Có mặt trời ha, thời tiết này đúng là thích hợp phơi đồ.

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: thời tiết

A. 晚上睡覺記得把窗戶關上。

(Wǎnshàng shuìjiào jìdé bǎ chuānghù guānshàng.)

B. 怎麼了?

(Zěnmele?)

A. 這幾天降溫, 天氣變冷了。

(Zhè jǐ tiān jiàngwēn, tiānqì biàn lěngle.)

B. 那的確是要關好窗戶的,不然會容易著涼。

(Nà díquè shì yào guān hǎo chuānghù de, bùrán huì róngyì zháoliáng.)

Tiếng Việt:

A: Tối ngủ nhớ đóng cửa sổ cho kĩ.

B: Sao thế?

A: Mấy nay nhiệt độ hạ thấp, trời trở lạnh rồi.

B: Vậy thì đúng là phải đóng cửa sổ cho kỹ, nếu không rất dễ bị cảm lạnh.

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: thời tiết

A. 今天晚上要出門嗎?

(Jīntiān wǎnshàng yào chūmén ma?)

B. 有事要出一趟門的。

(Yǒushì yào chū yī tàng mén de.)

B. 那要記得帶雨傘和雨衣。不然淋了雨會感冒的。

(Nà yào jìdé dài yǔsǎn hé yǔyī. Bùrán línle yǔ huì gǎnmào de.)

Tiếng Việt:

A: Tối nay có phải đi ra ngoài không?

B: Có việc phải đi ra ngoài một chuyến.

A: Vậy nhớ phải mang áo mưa và dù theo, không mà mắc mưa thì sẽ bệnh đó.

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: thời tiết

A. 這幾天太熱了,熱得我睡不著覺。

(Zhè jǐ tiān tài rèle, rè dé wǒ shuì bùzháo jiào.)

B. 天氣預報說今晚會下雨。下雨以後天氣會變涼了!

(Tiānqì yùbào shuō jīn wǎn huì xià yǔ. Xià yǔ yǐhòu tiānqì huì biàn liángle!)

A. 那太好了!不然在這麼熱真的會熱死人了。

(Nà tài hǎole! Bùrán zài zhème rè zhēn de huì rè sǐrénle.)

Tiếng Việt:

A: Mấy nay nóng quá trời, nóng mà ngủ không nổi luôn.

B: May là dự báo thời tiết nói tối nay sẽ có mưa. Mưa xong thì trời sẽ mát hơn!

A: Vậy thì quá tốt rồi! Chứ nếu mà nóng như vậy nữa thì chắc sẽ nóng chết mất luôn.

Trên đây là những đoạn Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: thời tiết mà Taiwan Diary gửi đến bạn. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn có thêm nhiều kiến thức về tiếng Trung phồn thể để đạt được mục tiêu của mình trong tương lai!

Tham gia trang Tự học tiếng Trung phồn thể hoặc nhóm Luyện thi TOCFL – Học Tiếng Trung Phồn Thể để xem nhiều bài viết chia sẻ kiến thức tiếng Trung và thông tin du học Đài Loan nha !

Taiwan Diary:

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Liên hệ tư vấn lớp!
Xin chào! Bạn muốn hỏi về khóa học nào tại Taiwan Diary?