Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: Trường học

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể

Khi bắt đầu học một ngôn ngữ mới thì việc giao tiếp là một trong những yếu tố quyết định giúp bạn có thể dùng thông thạo ngôn ngữ đó hay không. Học tốt giao tiếp tiếng Trung phồn thể giúp bạn không bị nhầm lẫn giữa các thành phần trong câu và người khác sẽ hiểu được điều mà bạn muốn truyền đạt nhanh nhất.

Trường học là nơi gắn liền với quá trình trưởng thành của mỗi người, đồng thời cũng là nơi nuôi dưỡng ước mơ của biết bao thế hệ học trò. Trường học giúp chúng ta có nhiều cơ hội phát triển bản thân, kết giao thêm nhiều bạn bè mới và mở rộng các mối quan hệ xã hội, khiến cuộc sống chúng ta trở nên muôn màu muôn vẻ hơn. Vậy nên để nâng cao khả năng Giao tiếp tiếng Trung phồn thể của bạn, Taiwan Diary sẽ cùng bạn học một số đoạn Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: Trường học nha!

Tiếng Trung phồn thể là gì?

Tiếng Trung phồn thể (繁體字) là một trong hai bộ chữ Hán tiêu chuẩn dùng trong các văn bản Trung Quốc đương đại. Tiếng Trung phồn thể là sự bao hàm văn hóa – tư tưởng của người Trung Quốc xưa. Mỗi kí tự đều tượng trưng cho một câu chuyện trong cuộc sống.

Từ “Tiếng Trung phồn thể” được sử dụng để phân biệt các ký tự truyền thống với các ký tự tiếng Trung giản thể, một bộ ký tự tiêu chuẩn được giới thiệu vào những năm 1950 bởi chính phủ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ở Trung Quốc Đại lục.

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: Trường học

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể

A: 你在哪個學校學習?

(Nǐ zài nǎge xuéxiào xuéxí?)

B: 我在河內大學學習。你呢?

(Wǒ zài hénèi dàxué xuéxí. Nǐ ne?)

Tiếng Việt:

A: Bạn học trường nào?

B: Tôi học trường Đại học Hà Nội.

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể

A:你的專業是什麼?

(Nǐ de zhuānyè shì shénme?)

B: 我的專業是漢語。

(Wǒ de zhuānyè shì hànyǔ.)

Tiếng Việt:

A: Chuyên ngành của bạn là gì?

B: Tôi học chuyên ngành Hán ngữ.

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể

A. 你的老師是誰?

(Nǐ de lǎoshī shì shuí?)

B. 我的老師是王老師。

(Wǒ de lǎoshī shì wáng lǎoshī.)

Tiếng Việt:

A: Thầy giáo của bạn là ai?

B: Thầy giáo của tôi là thầy Vương.

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể

A. 你是河內大學幾年級的大學生?

(Nǐ shì hénèi dàxué jǐ niánjí de dàxuéshēng?)

B. 我是河內大學四年級的大學生。

(Wǒ shì hénèi dàxué sì niánjí de dàxuéshēng.)

Tiếng Việt:

A: Bạn là sinh viên năm mấy? 

B: Tôi là sinh viên năm 4 trường đại học Hà Nội.

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể

A. 你的愛好是什麼?

(Nǐ chángcháng qù túshū guǎn kànshū ma?)

B. 我常去啊,我常跟我的同屋去圖書館看書。

(Wǒ cháng qù a, wǒ cháng gēn wǒ de tóng wū qù túshū guǎn kànshū.)

Tiếng Việt:

A: Bạn thường đi thư viện đọc sách không?

B: Có chứ, tôi thường cùng bạn cùng phòng đi thư viện đọc sách.

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể

A. 每天你有幾堂課 ?

(Měi tiān nǐ yǒu jǐ jié kè)

B. 我每天有8節課,上午和下午都有四節課。

(Wǒ měi tiān yǒu 8 jié kè, shàngwǔ hé xiàwǔ dōu yǒu sì jié kè)

Tiếng Việt:

A: Hàng ngày bạn có mấy tiết học ?

Tôi hàng ngày đều có 8 tiết, sáng và chiều đều có 4 tiết.

Giao tiếp tiếng Trung phồn thể

A. 你早上幾點上課,幾點下課 ?

(Nǐ zǎo shàng jǐ diǎn shàng kè, jǐ diǎn xià kè ?)

B. 我早上七點20分上課十一點半下課。

(Wǒ zǎoshang qī diǎn 20 fēn shàng kè shíyī diǎn bàn xià kè)

Tiếng Việt:

A: Bạn buổi sáng mấy giờ lên lớp, mấy giờ tan học

B: Tôi thường vào lớp lúc 7h20 và tan học lúc 11 rưỡi.

Trên đây là những đoạn Giao tiếp tiếng Trung phồn thể: Trường học mà Taiwan Diary gửi đến bạn. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn có thêm nhiều kiến thức về tiếng Trung phồn thể để đạt được mục tiêu của mình trong tương lai!

Tham gia trang Tự học tiếng Trung phồn thể hoặc nhóm Luyện thi TOCFL – Học Tiếng Trung Phồn Thể để xem nhiều bài viết chia sẻ kiến thức tiếng Trung và thông tin du học Đài Loan nha !

Taiwan Diary:

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Liên hệ tư vấn lớp!
Xin chào! Bạn muốn hỏi về khóa học nào tại Taiwan Diary?